Ketoconazole là thuốc gì?

(4.09) - 94 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của ketoconazole là gì?

Ketoconazole được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng trong cơ thể. Ketoconazole là một thuốc kháng nấm nhóm azol, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm trong cơ thể.

Ketoconazole không nên được sử dụng để điều trị nhiễm nấm ở não hoặc trên da và móng (tay/chân).

CÔNG DỤNG KHÁC: Phần này bao gồm các tác dụng của thuốc này mà không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ của bạn. Sử dụng loại thuốc này để điều trị các bệnh được liệt kê trong phần này chỉ khi đã được chỉ định bởi bác sĩ.

Ketoconazole cũng có thể được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn tiến triển.

Bạn nên dùng ketoconazole như thế nào?

Uống thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi ngày một lần. Thuốc này có thể được uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, tuy nhiên uống với thức ăn giúp giảm sự khó chịu ở dạ dày.

Nếu bạn đang dùng các thuốc kháng axit, uống ketoconazole ít nhất trước 2 giờ hoặc 1 giờ sau khi uống các thuốc này, nếu không ketoconazole có thể không được hấp thụ vào cơ thể. Xem thêm phần Tương tác thuốc để biết thêm thông tin.

Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Ở trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên cân nặng cơ thể. Việc điều trị có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tháng.

Thuốc này có tác dụng tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, uống thuốc này tại các khoảng cách thời gian đều nhau. Để giúp bạn ghi nhớ việc dùng thuốc, hãy dùng thuốc tại cùng thời điểm trong ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi đủ lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng bệnh đã mất sau một vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản ketoconazole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng ketoconazole cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Blastomyces

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Chromomyces

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Coccidioides

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Histoplasma

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Paracoccidioidomyces

  • Liều khởi đầu: 200 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng ketoconazole cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Blastomyces

  • 2 tuổi trở lên: 3,3-6,6 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Chromomyces

  • 2 tuổi trở lên: 3,3-6,6 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Coccidioides

  • 2 tuổi trở lên: 3,3-6,6 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nấm do Histoplasma

  • 2 tuổi trở lên: 3,3-6,6 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nấm do Paracoccidioidomyces

  • 2 tuổi trở lên: 3,3-6,6 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Ketoconazole có những dạng và hàm lượng nào?

Hoạt chất ketoconazole có dạng viên nén dùng để uống và hàm lượng 200mg. Ngoài ra, thuốc còn có trong các chế phẩm khác như thuốc bôi ketoconazole cream, dầu gội ketoconazole, ketoconazole kem, ketoconazole 2%.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ketoconazole?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Chóng mặt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hay mạnh;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Cảm giác tê hoặc ngứa ran;
  • Trầm cảm nặng, lẫn lộn, hoặc suy nghĩ làm tổn thương chính mình;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, suy nhược, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, đau bụng;
  • Ngứa nhẹ hoặc da nổi đỏ;
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Sưng ngực;
  • Mất khả năng hoặc mất hứng thú trong quan hệ tình dục.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng ketoconazole bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng ketoconazol, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với ketoconazol hoặc bất kỳ thuốc nào khác hoặc bất kỳ trong thành phần của viên nén ketoconazole. Hỏi dược sĩ của bạn hoặc kiểm tra hướng dẫn sử dụng thuốc về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng alprazolam (Niravam, Xanax); eplerenone (Inspra); các alkaloid nấm cựa gà như ergotamine (Ergomar, trong Cafergot, trong Migergot), dihydroergotamine (D.H.E. 45, Migranal), và methylergonovine (Methergine); felodipine (Plendil); irinotecan (Camptosar); lovastatin (Mevacor); lurasidone (Latuda); midazolam; nisoldipine (Sular); simvastatin (Zocor); tolvaptan (Samsca); và triazolam (Halcion). Bác sĩ có thể sẽ không chỉ định cho bạn cho dùng ketoconazole nếu bạn đang dùng một hoặc nhiều thuốc được liệt kê trong phần này.
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với ketoconazole, vì vậy hãy chắc chắn cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những loại không được đề cập trong danh sách này.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit có chứa nhôm, canxi, hoặc magne (Maalox, Mylanta, Tums,…), dùng thuốc kháng axit trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi bạn dùng ketoconazole.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bất kỳ bệnh nào.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng ketoconazol, hãy báo cho bác sĩ của bạn.
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo với bác sĩ hoặc nha sĩ bạn đang dùng ketoconazole.
  • Bạn nên biết rằng uống các đồ uống chứa cồn (bao gồm rượu vang, bia, và các thuốc có chứa cồn như siro ho) trong khi dùng ketoconazol làm tăng nguy cơ tổn thương gan và có thể gây ra các triệu chứng khó chịu như đỏ bừng, phát ban, buồn nôn, đau đầu, và sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân nếu bạn uống rượu trong khi đang dùng ketoconazole.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Ketoconazole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới ketoconazole không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến ketoconazole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiền sử mắc bất kỳ vấn đề nào về gan;
  • Vấn đề với tuyến thượng thận;
  • Tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc hội chứng kéo dài khoảng QT.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Acemetacin

(100)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc acemetacin là gì?Acemetacin giúp giảm viêm và giảm đau. Acemetacin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất một số chất ... [xem thêm]

Bortezomib

(10)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc bortezomib là gì?Bortezomib là thuốc hóa trị dùng trong điều trị ung thư, được sử dụng để điều trị một số loại khối u ... [xem thêm]

Cefaclor

(36)
Tác dụngTác dụng của cefaclor là gì?Cefaclor là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn ... [xem thêm]

Co-dergocrine Mesylate là gì?

(92)
Tác dụngTác dụng của co-dergocrine mesylate là gì?Co-dergocrine mesylate được sử dụng trong điều trị suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi tác.Bạn nên dùng ... [xem thêm]

Nimotop®

(77)
Tên gốc: nimodipineTên biệt dược: Nimotop®Phân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh/thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa nãoTác dụngTác ... [xem thêm]

Rasburicase

(56)
Tên gốc: rasburicasePhân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của rasburicase là gì?Rasburicase được sử dụng để ngăn chặn nồng độ axit uric cao ... [xem thêm]

Teniposide

(56)
Tên gốc: teniposideTên biệt dược: Vumon®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc teniposide là gì?Thuốc teniposide được dùng chung với ... [xem thêm]

Engerix B®

(65)
Tên gốc: vắc-xinTên biệt dược: Engerix B®Phân nhóm: vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTác dụngTác dụng của thuốc Engerix B® là gì?Thuốc Engerix B® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN