Thuốc Darifenacin

(4.22) - 59 đánh giá

Tìm hiểu chung

Thuốc darifenacin dùng để làm gì?

Thuốc darifenacin được dùng để trị bệnh bàng quang làm việc quá mức. Bằng cách làm thư giản các cơ trong bàng quang trở nên thư giãn, thuốc darifenacin cải thiện khả năng kiểm soát hoạt động đi tiểu của bạn. Thuốc giúp làm giảm việc rỉ nước tiểu, cảm giác cần đi tiểu ngay lập tức và giảm việc phải đi tiểu thường xuyên. Thuốc này là một trong các loại thuốc để trị co thắt.

Bạn nên dùng thuốc darifenacin như thế nào?

Bạn nên uống thuốc darifenacin khi no hoặc khi đói theo hướng dẫn của bác sĩ, thường là 1 lần mỗi ngày. Nuốt viên thuốc này với 1 ly đầy nước (240 ml nước).

Bạn không nên nghiền hoặc nhai các viên thuốc vì việc giải toàn bộ viên thuốc như vậy có thể làm tăng rủi ro mắc các tác dụng phụ. Ngoài ra, không được bẻ đôi viên thuốc trừ khi trên viên thuốc có đường kẻ để bẽ viên thuốc làm đôi hoặc bác sĩ hay dược sĩ cho phép bạn làm như vậy. Uống trọn vẹn viên thuốc, không được nghiền hoặc nhai chúng.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt lợi ích tốt nhất. Để cho dễ nhớ, bạn hãy uống thuốc này vào 1 thời gian cố định trong ngày.

Liều lượng thuốc sẽ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của bạn, cách thức điều trị và các loại thuốc khác mà bạn đang uống. Bạn phải nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm mà bạn đang sử dụng (bao gồm các thuốc kê đơn, không kê đơn và sản phẩm thảo dược).

Nói với bác sĩ của bạn nếu tình trạng sức khỏe của bạn không cải thiện.

Bạn nên bảo quản thuốc darifenacin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều lượng

Thông tin được cung cấp này không phải là lời khuyên cho sức khỏe. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Liều dùng thuốc darifenacin cho người lớn như thế nào?

Liều điều trị dùng thông thường cho người lớn mắc chứng đi tiểu không cầm được:

Liều ban đầu: 7.5 mg, uống mỗi ngày, thuốc dạng dung dịch.

Liều lượng có thể tăng lên đến 15 mg, uống hàng ngày kể từ 2 tuần sau tính từ khi bắt đầu chữa trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng điều trị chứng đi tiểu thường xuyên:

Liều ban khởi đầu: 7.5 mg, uống một lần mỗi ngày., thuốc dạng dung dịch.

Liều lượng có thể tăng lên đến 15 mg, uống một lần mỗi ngày trong 2 tuần hàng ngày kể từ 2 tuần sau tính từ khi bắt đầu chữa trị.

Liều lượng dùng thuốc darifenacin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc darifenacin có những dạng và hàm lượng nào?

Darifenacin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc dạng viên phóng thích chậm, dùng qua đường miệng;
  • Enablex: 7.5 mg, 15 mg.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể có của thuốc darifenacin là gì?

Tác dụng phụ thông thường: khô miệng, táo bón, buồn nôn, bụng khó chịu, đau bụng, mờ mắt, khô mắt, chóng mặt hoặc yếu ớt.

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có các dấu hiệu dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bạn nên ngưng uống thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng sau:

  • Da nóng, khô và cực kì khát nước;
  • Đau bụng hoặc táo bón nghiêm trọng;
  • Lú lẫn, ảo giác;
  • Đau hoặc rát khi đi tiểu;
  • Tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu;
  • Phản ứng với da nghiêm trọng – Sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, cảm giác nóng rát mắt, đau da và xuất hiện các mảng phát ban da đỏ, tím (đặc biệt ở mặt và phần trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong da.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Khô miệng;
  • Khô mắt, mờ mắt;
  • Táo bón nhẹ;
  • Tiêu chảy;
  • Buồn nôn, đau bụng nhẹ hoặc bụng khó chịu;
  • Chóng mặt, suy nhược, uể oải;
  • Đau đầu;
  • Sốt, đau họng, đau nhức cơ thể hoặc có các triệu chứng cảm cúm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc darifenacin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng darifenacin, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với darifenacin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các loại vitamin, thực phẩm chức năng và các loại thảo dược mà bạn đang dùng. Đặc biệt là các thuốc sau: thuốc trị trầm cảm như amitriptyline (Elavil), amoxaphine (Asendin), clomipramine (Anafranil), desipramine (Norpramin), doxepin (Adapin, Sinequan), imipramine (Tofranil), nortrityline (Aventyl, Pamelor), protriptyline (Vivactil), và trimipramine (Surmontil); antihistamines; clarithromycin (Biaxin); flecainide (Tambocor); ipratropium (Atrovent); itraconazole (Sporanox); ketoconazole (Nizoral); các thuốc trị kích ứng đường ruột, say tàu xe, bệnh Parkinsonl, lở loét, các vấn đề về đường tiểu, nefazodone (Serzone); nelfinavir (Viracept); ritonavir (Norvir); và thioridazine (Mellaril). Bác sĩ có thể cần thay đổi liều lượng thuốc hoặc theo dõi các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc từng mắc bệnh liên quan đến đường tiểu (tắc nghẽn ngăn nước tiểu chảy ra ngoài bàng quang), các tình trạng tắc nghẽn đường thống tiêu hóa, phì đại tuyến tiền liệt, táo bón nặng, viêm loét ruột kết, nhược cơ kinh niên, tăng nhãn áp (glaucoma) hoặc bệnh gan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang có thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng darifenacin, hãy báo ngay với bác sĩ;
  • Nếu bạn sẽ phẫu thuật, thậm chí phẫu thuật nha khoa, báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang uống darifenacin;
  • Hãy nhớ rằng darifenacin có thể gây mờ mắt hoặc chóng mặt. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn hiểu rõ thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Hãy nhớ rằng darifenacin làm giảm tiết mồ hôi, do đó có thể gây kiệt sức (ngất xỉu vì nhiệt độ trong cơ thể cao) khi thời tiết nóng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc darifenacin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc darifenacin không được khuyến khích dùng với bất kỳ thuốc nào dưới đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn cùng với các thuốc này hoặc sẽ thay đổi một số thuốc mà bạn đang dùng.

Dùng darifenacin với bất kì loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo nhưng có thể sử dụng trong một số trường hợp. Bác sĩ có thể quyết định liều lượng và tần suất thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Acrivastine;
  • Bupropion;
  • Carbamazepine;
  • Ceritinib;
  • Dabrafenib;
  • Desipramine;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Flecainide;
  • Idelalisib;
  • Imipramine;
  • Mitotane;
  • Morphine;
  • Morphine sulfate liposome;
  • Nilotinib;
  • Oxymorphone;
  • Piperaquine;
  • Primidone;
  • Siltuximab;
  • Thioridazine;
  • Umeclidinium;

Dùng darifenacin cùng với ketoconazole có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc có thể là phương pháp điều trị tốt nhất. Nếu phải kê cả 2 loại thuốc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng và tần suất thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc darifenacin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc darifenacin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tắc nghẽn bàng quang;
  • Các bệnh về ruột hoặc dạ dày (táo bón, viêm loét ruột kết);
  • Nhược cơ (cơ bị suy nhược nặng);
  • Tăng nhãn áp góc hẹp: sử dụng thuốc thận trọng vì thuốc có thể làm bệnh nặng hơn.
  • Bệnh gan (mức độ vừa phải): sử dụng thuốc thận trọng vì các tác dụng có thể tăng do quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn;
  • Bệnh gan (mức độ nặng): không nên dùng darifenacin dạng viên phóng thích chậm nếu bạn mắc tình trạng này;
  • Tăng nhãn áp góc hẹp (chưa kiểm soát được).

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng do uống quá liều có thể bao gồm các vấn đề về thị giác.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc human albumin

(60)
Tên gốc: human albuminTên biệt dược: Albutein®, Plasbumin®Phân nhóm: dung dịch tiêm tĩnh mạch & các loại dung dịch vô trùng khácTác dụngTác dụng của thuốc human ... [xem thêm]

Vitamin B13

(52)
Tên gốc: vitamin B13Phân nhóm: Vitamin B/ vitamin nhóm B, C kết hợpTác dụngTác dụng của vitamin B13 là gì?Vitamin B13 được dùng tăng bài tiết axit uric trong nước ... [xem thêm]

Domperidone

(61)
Tác dụngTác dụng của thuốc domperidon là gì?Domperidon (tên chung quốc tế là domperidone) là chất kháng dopamin, có tác làm tăng cường chuyển động hoặc co thắt ... [xem thêm]

Thuốc Pro dafalgan®

(20)
Tên gốc: propacetamol hydrochloridePhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chât gây nghiện) và hạ sốtTên biệt dược: Pro dafalgan®Tác dụngTác dụng của thuốc Pro ... [xem thêm]

Demeclocycline

(63)
Tác dụngTác dụng của demeclocycline là gì?Demeclocycline được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả mụn trứng cá. ... [xem thêm]

Axit niflumic

(58)
Tên gốc: axit niflumicTên biệt dược: Nifluril®, Niflugel®, Niflucil®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của axit niflumic là gì?Axit niflumic là ... [xem thêm]

Thuốc efalizumab

(32)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc efalizumab là gì?Thuốc efalizumab được dùng để điều trị bệnh vảy nến mãn tính từ mức độ vừa phải đến nghiêm ... [xem thêm]

Thuốc bạc nitrat

(78)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc bạc nitrat là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc bạc nitrat như một chất khử trùng ăn da và một chất làm se. Bạc nitrat được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN