Gemcitabine

(4.35) - 49 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của gemcitabine là gì?

Gemcitabine được dùng riêng hoặc chung với các thuốc khác để điều trị một số loại ung thư nhất định (bao gồm ung thư vú, phổi, buồng trứng, tuyến tụy). Đây là thuốc hóa trị tác động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.

Thuốc này còn có thể được dùng để điều trị một số loại ung thư khác, như ung thư bàng quang.

Bạn nên dùng gemcitabine như thế nào?

Thuốc được tiêm vào tĩnh mạch, thường trong 30 phút 1 lần/tuần hoặc theo chỉ dẫn bởi bác sĩ. Liều lượng dựa trên tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Nếu thuốc này tiếp xúc với da bạn, rửa ngay với xà phòng và nước.

Báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.

Bạn nên bảo quản gemcitabine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ hoc dược sĩ trước khi quyết đnh dùng thuc.

Liều dùng gemcitabine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư bung trng

  • Liều Gemzar: 1000 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày, kết hợp với carboplatin AUC 4 truyền mạch sau khi truyền Gemzar vào ngày 1 của mỗi chu kỳ 21 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư

  • Liều Gemzar: 1250 mg/m² truyền mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày có bao gồm paclitaxel.
  • Paclitaxel nên được truyền 175 mg/m² vào ngày 1 trong 3 giờ trước khi truyền Gemzar.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư tế bào phi ln

Lịch mỗi 4 tuần

  • Liều Gemzar: 1000 mg/m² truyền mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày kết hợp với liệu pháp cisplatin.
  • Truyền cisplatin 100 mg/m² vào ngày 1 sau khi truyền Gemzar.

Lịch mỗi 3 tuần

  • Liều Gemzar: 1250 mg/m² truyền mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày kết hợp với liệu pháp cisplatin.
  • Truyền cisplatin 100 mg/m² vào ngày 1 sau khi truyền Gemzar.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến ty

  • Liều Gemzar: 1000 mg/m² truyền mạch trong 30 phút.
  • Tuần 1-8: liều mỗi tuần trong 7 tuần đầu theo sau là 1 tuần nghỉ.
  • Sau tuần 8: liều mỗi tuần vào ngày 1, 8, và 15 của chu kỳ 28 ngày.

Liều dùng gemcitabine cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Gemcitabine có những hàm lượng nào?

Gemcitabine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm tĩnh mạch: 200 mg/5,26 mL, 1g/26,3 mL, 2 g/52,6 mL.
  • Dung dịch pha sẵn, thuốc tiêm tĩnh mạch: 200 mg, 1 g, 2 g.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp các tác dụng phụ nào từ gemcitabine?

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Gọi bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào:

  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
  • Tiểu ít hoặc vô niệu;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da hoặc mắt;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh;
  • Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
  • Đột ngột nhức đầu dữ dội, nhầm lẫn, vấn đề với tầm nhìn, lời nói, hoặc thăng bằng;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Có các mảng trắng hoặc đau nhức trong miệng hoặc trên môi;
  • Đau, viêm, hoặc thay đổi da ở chỗ bị tiêm;
  • Vấn đề thính giác;
  • Máu trong nước tiểu;
  • Vấn đề hô hấp.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, đau bao tử;
  • Tiêu chảy hoặc táo bón;
  • Sung tay, mắt cá chân, hoặc cẳng chân;
  • Phát ban da;
  • Cảm giác tê hoặc ngứa ran;
  • Buồn ngủ;
  • Rụng tóc.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng gemcitabine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng gemcitabine, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn dị ứng với gemcitabine, bất kỳ thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong gemcitabine. Hỏi dược sĩ để xin danh sách thành phần thuốc.
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang hoặc sắp dùng như thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thực phẩm bổ sung, và thảo dược.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn uống hoặc từng uống nhiều rượu bia hoặc nếu bạn đang hoặc từng bị bệnh gan, bao gồm viêm gan, hoặc bệnh thận.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn từng hoặc đang xạ trị.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng Gemcitabine, hãy gọi bác sĩ. Gemcitabine có thể gây hại cho thai.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú. Bạn không nên cho con bú khi đang nhận gemcitabine.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Gemcitabine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ..

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

  • Vắc xin chứa Rotavirus sống.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Vắc xin Adenovirus Loại 4, sống;
  • Vắc xin Adenovirus Loại 7, sống;
  • Vắc xin Calmette and Guerin, sống;
  • Vắc xin Influenza, sống;
  • Vắc xin sởi, sống;
  • Vắc xin quai bị, sống;
  • Vắc xin Rubella, sống;
  • Vắc xin đậu mùa;
  • Vắc xin Typhoid;
  • Vắc xin Thủy đậu;
  • Vắc xin sốt vàng.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới gemcitabine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến gemcitabine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thủy đậu (bao gồm tiếp xúc gần đây);
  • Herpes zoster (bệnh Zona) – Có nguy cơ bệnh nghiêm trọng lây lan đến các phần khác của cơ thể;
  • Nhiễm trùng – Gemcitabine có thể làm giảm khả năng chống lại truyền nhiễm;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan nghiêm trọng – Các tình trạng này đôi khi gia tăng tác dụng của thuốc do đào thải khỏi cơ thể chậm.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Phát ban nặng;
  • Đau, nóng đốt hay ngứa ran ở tay hoặc chân;
  • Chảy máu bất thường hoặc bầm tím;
  • Phân màu đỏ hoặc đen, phân như hắc ín;
  • Nước tiểu có màu hồng, đỏ, hoặc nâu đậm;
  • Ho hoặc nôn ra máu hoặc có màu như bã cà phê;
  • Sốt, đau họng, ho liên tục và sung huyết, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác;
  • Cực kỳ mệt mỏi.

Bạn làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Axit retinoid

(82)
Tên gốc: axit retinoidTên biệt dược: Altinac®, Atralin®, Avita®, Refissa®, Renova®, Retin-A®, Retinoic Acid Emollient Topical, Retinoic® Acid Microsphere, Tretinoin®Phân nhóm: ... [xem thêm]

Carbinoxamine

(62)
Tác dụngTác dụng của carbinoxamine là gì?Carbinoxamine được sử dụng để tạm thời làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm, dị ứng, hoặc các bệnh ... [xem thêm]

Canxi Cacbonat

(84)
Tác dụngTác dụng của canxi cacbonat là gì?Canxi cacbonat có tác dụng điều trị các triệu chứng do axit dạ dày tiết ra quá nhiều như ợ nóng, đau bụng hoặc khó ... [xem thêm]

Fluzinstad

(63)
Thành phần: flunarizin (dihydroclorid) 5mg, tá dược vừa đủ 1 viênPhân nhóm: thuốc trị đau nửa đầuTên biệt dược: FluzinstadTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Sensodyne®

(21)
Tên gốc: kali nitrate 5% + natri fluorideTên biệt dược: Sensodyne®Phân nhóm: sản phẩm chăm sóc răng miệngTác dụngTác dụng của sản phẩm Sensodyne® là gì?Sản ... [xem thêm]

Depersolon®

(82)
Tên gốc: mazipredone hydrochloridePhân nhóm: hormone steroidTên biệt dược: Depersolon®Tác dụngTác dụng của thuốc Depersolon® là gì?Depersolon thường được sử dụng ... [xem thêm]

Atenolol + Chlortalidone

(13)
Tác dụngTác dụng của atenolol + chlortalidone là gì?Atenolol + chlortalidone có tác dụng điều trị tăng huyết áp. Điều trị tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột ... [xem thêm]

Thuốc Climen®

(35)
Tên gốc: estradiol valerate phối hợp với các thành phần khácTên biệt dược: Climen®Phân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN