Thuốc Sudocrem®

(3.64) - 41 đánh giá

Tên gốc: kẽm oxit

Tên biệt dược: Sudocrem®

Phân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch & bảo vệ da

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Sudocrem® là gì?

Thuốc Sudocrem® chứa kẽm oxit thường được dùng để trị hăm tã, bỏng nhẹ, da bị nứt nặng hoặc các kích ứng da nhỏ.

Thuốc này giúp bảo vệ và khôi phục độ mềm mượt của da, giúp làm lành và dịu nhẹ các sần và tổn thương da của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ như hăm tả, rôm sẩy, bỏng nhẹ hay trầy xước v.v. hoặc chăm sóc và bảo vệ làn da bé để tránh hăm rôm. Thuốc có tác dụng hỗ trợ làm dịu nhẹ và làm lành các vết trầy xước, cháy nắng, bỏng nhẹ và côn trùng đốt hoặc các tổn thương khác như mụn, chàm và vết loét nám lâu.

Thuốc này có thể được sử dụng cho một số mục đích khác không được đề cập trong hướng dẫn này.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Sudocrem® cho người lớn như thế nào?

Bạn dùng thuốc mỗi ngày và lặp lại nhiều lần khi cần.

Liều dùng thuốc Sudocrem® cho trẻ em như thế nào?

Bạn cho trẻ dùng liều tương tự như người lớn. Bạn cho trẻ dùng thường xuyên sau mỗi lần thay tã, thoa thuốc lên vùng mông và đùi (khu vực mang tã) hoặc các nếp kẽ để phòng tránh hăm rôm.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Sudocrem® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải rửa sạch tay trước khi dùng thuốc và làm sạch, lau khô da. Bạn nhỏ một lượng thuốc nhỏ vừa đủ lên đầu ngón tay, nhẹ nhàng thoa thuốc vào vùng cần thoa và chà nhẹ ra xung quanh theo những vòng tròn nhỏ (cố gắng tránh chà xát, đặc biệt nếu da có dấu hiệu viêm).

Bạn thoa đến khi kem chỉ còn lại một lớp mờ và mỏng trên da. Nếu vẫn còn nhìn thấy lớp kem màu trắng, có thể bạn đã thoa quá nhiều. Nếu điều này xảy ra thì lần tới bạn nên thoa lượng thuốc ít lại.

Đặc biệt, bạn cũng nên tránh để thuốc dính vào miệng hoặc mắt. Nếu điều này xảy ra, bạn hãy nhanh chóng rửa với nước ngay. Bạn không được dùng thuốc này cho những vết thương sâu ở da hoặc những vết bỏng nặng.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, đùng liều lượng, thời gian và không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Sudocrem®?

Thuốc Sudocrem® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Dấu hiệu của phản ứng dị ứng như nổi mẫn, khó thở, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Ngứa, phát ban da.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Sudocrem® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc bị dị ứng với dimethicone, lanolin, dầu gan cá, dầu nhớt, paraben, dầu khoáng hoặc sáp;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Bạn nên tránh thoa các thuốc khác lên cùng vị trí thoa kẽm oxit tại cùng một thời điểm. Thuốc này không trị nhiễm trùng hoặc nhiễm nấm. Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu trẻ có dấu hiệu nhiễm trùng hoặc nhiễm nấm như da bị nổi đỏ, ấm hoặc tổn thương.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Thuốc này có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc trong giai đoạn đang cho con bú. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc trong giai đoạn cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Sudocrem® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc Sudocrem® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Sudocrem® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Sudocrem®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Sudocrem® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Sudocrem® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Sudocrem® có dạng kem thoa da, hàm lượng 60 g hoặc 125 g chứa thành phần kẽm oxid 15,25%, lanolin 4%, benzyl alcohol 0,39%, benzyl benzoate 1,01%, benzyl cinnamate 0,15%.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Beazyme®

(30)
Tên gốc: papainPhân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTên biệt dược: Beazyme®Tác dụngTác dụng của thuốc Beazyme® là gì?Beazyme® thường được sử ... [xem thêm]

Canagliflozin + Metformin là gì?

(82)
Tác dụngTác dụng của Canagliflozin + Metformin là gì?Hỗn hợp thuốc này dùng để kiểm soát lượng đường trong máu cao ở những người bị bệnh đái tháo ... [xem thêm]

Dexamethasone

(10)
Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Hoạt chất này có thể được dùng đơn lẻ hoặc phối ... [xem thêm]

Livosil

(22)
Thành phần: sylimarin 140mgPhân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganTên biệt dược: LivosilTác dụngTác dụng của thuốc Livosil là gì?Thuốc Livosil ... [xem thêm]

Sulfamethizole

(32)
Tên gốc: sulfamethizoleTên biệt dược: Thiosulfil® FortePhân nhóm: thuốc kháng sinh sulphonamideTác dụngTác dụng của thuốc sulfamethizole là gì?Thuốc sulfamethizole ... [xem thêm]

Thuốc diphenhydramine

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc diphenhydramine là gì?Diphenhydramine là thuốc được sử dụng để giảm ngứa và đau tạm thời do vết bỏng nhỏ, vết cắt, vết ... [xem thêm]

Lexapro®

(100)
Tên gốc: escitalopramPhân nhóm: nhóm chống trầm cảmTên biệt dược: Lexapro®Tác dụngTác dụng của thuốc Lexapro® là gì?Lexapro® thường được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc vildagliptin

(50)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc vildagliptin là gì?Vildagliptin làm giảm đường trong máu ở những người bị bệnh tiểu đường tuýp 2. Thuốc hoạt động một ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN