Carbinoxamine

(4.47) - 62 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của carbinoxamine là gì?

Carbinoxamine được sử dụng để tạm thời làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm, dị ứng, hoặc các bệnh đường hô hấp thông thường khác (như viêm xoang, viêm phế quản). Thuốc kháng histamin giúp làm giảm việc chảy nước mắt, ngứa mắt / mũi / họng, chảy nước mũi và hắt hơi. Thuốc thông mũi giúp làm giảm nghẹt mũi và các triệu chứng ù tai.

Bạn nên dùng carbinoxamine như thế nào?

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn tự điều trị, hãy dùng thuốc theo các chỉ dẫn ghi trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nếu bị đau bao tử, bạn nên dùng thuốc này với thức ăn. Uống thuốc với nhiều nước, trừ khi có chỉ dẫn khác.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, đo liều dùng cẩn thận bằng thiết bị đo / thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn vì có thể không đo được liều lượng chính xác. Nếu thuốc dạng lỏng là dung dịch có hạt nhỏ, hãy lắc chai kỹ trước khi dùng.

Không nghiền hoặc nhai viên nén phóng thích kéo dài hoặc viên nang. Làm như vậy khiến phát tán tất cả các loại thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ. Ngoài ra, không bẻ viên nén phóng thích kéo dài, trừ khi trên viên thuốc có một vạch để bẻ và bác sĩ/ dược sĩ yêu cầu bạn làm như vậy. Nuốt toàn bộ thuốc, không được nghiền hoặc nhai.

Liều dùng được dựa trên hàm lượng, tuổi, tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định của bác sĩ. Sử dụng không đúng (lạm dụng) thuốc có thể dẫn đến những tổn hại nghiêm trọng (như ảo giác, co giật, tử vong).

Nếu bác sĩ chỉ định cho bạn dùng thuốc này hàng ngày, hãy dùng thuốc đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, hãy dùng thuốc trong cùng thời điểm nhất định mỗi ngày.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn kéo dài hơn 1 tuần, nặng hơn hoặc nếu bệnh đi kèm sốt, phát ban, hoặc đau đầu dai dẳng. Đây có thể là triệu chứng của một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng và cần được bác sĩ kiểm tra.

Bạn nên bảo quản carbinoxamine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng carbinoxamine cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn bị viêm mũi dị ứng

  • Viên nén (carbinoxamine maleat 4 mg): uống 1 viên mỗi ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết lên mức tối đa là 24 mg / ngày chia dùng cách 6-8 giờ.
  • Viên nén, phóng thích theo thời gian (carbinoxamine maleate 8 mg): uống 1 viên cách 12 giờ.
  • Viên nang phóng thích kéo dài (carbinoxamine maleat 2 mg / 8 mg): uống 1 viên uống cách 12 giờ, không dùng quá 2 viên trong 24 giờ.
  • Dung dịch (carbinoxamine maleat 4 mg / 5 ml): uống 5 mL mỗi ngày khi cần thiết; có thể tăng dùng cần thiết lên mức tối đa 24 mg / ngày với liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.
  • Hỗn dịch (carbinoxamine maleate-tannat 2 mg-6 mg / 5 ml): uống 5 mL cách 12 giờ.
  • Thuốc nước (carbinoxamine maleat 4 mg / 5 ml): uống 5 mL 4 lần /ngày.
  • Thuốc nước (carbinoxamine maleate 1,5 mg / 5 ml): uống 10 ml 4 lần một ngày.
  • Hỗn dịch phóng thích kéo dài (carbinoxaminetannate 3,6 mg / 5 ml): uống 10-20 ml mỗi 12 giờ.
  • Thuốc nước (carbinoxamine maleat 1,75 mg / 5 ml): uống 10 ml 4 lần/ngày.

Liều chống dị ứng cho người lớn

  • Viên nén (carbinoxamine maleat 4 mg): uống 1 viên mỗi ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết ở mức tối đa 24 mg / ngày, chia nhỏ liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.
  • Dung dịch (carbinoxamine maleat 4 mg / 5 ml): uống 5 mL hàng ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết ở mức tối đa 24 mg / ngày, chia nhỏ liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm kết mạc dị ứng

  • Viên nén (carbinoxamine maleat 4 mg): uống 1 viên mỗi ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết ở mức tối đa 24 mg / ngày, chia nhỏ liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.
  • Dung dịch (carbinoxamine maleat 4 mg / 5 ml): uống 5 mL hàng ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết ở mức tối đa 24 mg / ngày, chia nhỏ liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh hằn da vẽ nổi Dermatographism

  • Viên nén (carbinoxamine maleat 4 mg): uống 1 viên mỗi ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết ở mức tối đa 24 mg / ngày, chia nhỏ liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.
  • Dung dịch (carbinoxamine maleat 4 mg / 5 ml): uống 5 mL hàng ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết ở mức tối đa 24 mg / ngày, chia nhỏ liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.

Liều thông thường cho người lớn bị Viêm mũi vận mạch

  • Viên nén (carbinoxamine maleat 4 mg): uống 1 viên mỗi ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết ở mức tối đa 24 mg / ngày, chia nhỏ liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.
  • Dung dịch (carbinoxamine maleat 4 mg / 5 ml): uống 5 mL hàng ngày khi cần thiết; có thể tăng liều dùng khi cần thiết ở mức tối đa 24 mg / ngày, chia nhỏ liều dùng cách mỗi 6-8 giờ.

Liều dùng carbinoxamine cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Carbinoxamine có những dạng và hàm lượng nào?

Carbinoxamine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc nước, thuốc uống: 1,75 mg / 5 ml, 4 mg/5 ml, 1,5 mg / 5 ml.
  • Dung dịch, thuốc uống: 4 mg/5 ml.
  • Viên nén, thuốc uống: 4 mg.
  • Viên nén phóng thích kéo dài, thuốc uống: 8 mg
  • Viên nang phóng thích kéo dài, thuốc uống: 2 mg/8 mg.
  • hỗn dịch phóng thích kéo dài, thuốc uống: 4 mg/5 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng carbinoxamine?

Có thể xuất hiện triệu chứng buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, táo bón, đau bụng, nhìn mờ, giảm phối hợp, hoặc khô miệng / mũi / họng. Các triệu chứng này có thể giảm khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc. Nếu bất cứ tác dụng trên kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Để làm giảm khô miệng, hãy dùng kẹo cứng (không đường), nhai sing-gum (không đường), uống nước hoặc dùng chất thay thế nước bọt. Carbinoxamine có thể làm khô và làm dày chất nhầy trong phổi, điều này khiến bạn khó thở và khó làm sạch phổi. Để giúp ngăn chặn tác dụng này, hãy uống nhiều nước, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.

Hãy nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này sau khi đã đánh giá các lợi ích cho bạn lớn hơn so với tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không mắc tác dụng phụ nghiêm trọng.

Hãy cho bác sĩ biết ngay nếu xuất hiện những tác dụng phụ không thường xảy ra nhưng nghiêm trọng như: những thay đổi về tinh thần / tâm trạng (ví dụ, ảo giác, dễ bị kích thích, bồn chồn, lẫn lộn), ù tai, khó tiểu.

Hãy cho bác sĩ biết ngay nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng xảy ra: dễ bị bầm tím / chảy máu, tim đập nhanh / nhịp tim không đều, co giật. Khó xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này, nhưng hãy đến trung tâm y tế ngay nếu bạn mắc phải các triệu chứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa / sưng (đặc biệt là ở mặt / lưỡi / họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng carbinoxamine bạn nên biết những gì?

Một số tình trạng bệnh có thể tương tác với Carbinoxamine. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn mắc các bệnh nào, đặc biệt là những điều sau:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, sản phẩm thảo dược, thực phẩm bổ sung.
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác.
  • Nếu bạn có bệnh hen suyễn, bệnh tăng nhãn áp, khó tiểu, dạ dày hay bàng quang bị tắc nghẽn, các vấn đề tuyến tiền liệt, tăng áp suất trong mắt, tuyến giáp hoạt động kém, bệnh tim, hoặc cao huyết áp.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Carbinoxamine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới carbinoxamine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến carbinoxamine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn – thuốc này có chứa sodium metabisulfite, có thể gây phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.
  • Tắc nghẽn bàng quang hoặc tắc nghẽn ruột.
  • Tuyến tiền liệt mở rộng.
  • Glaucoma, góc hẹp.
  • Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu.
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao).
  • Cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức).
  • Loét dạ dày – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng trên tồi tệ hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng mắc phải khi dùng quá liều:

  • Kích động;
  • Lo âu;
  • Đầy hơi;
  • Co giật;
  • Tiêu chảy;
  • Khó ngủ;
  • Mất phương hướng;
  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ dẫn đến hôn mê sâu;
  • Khô miệng;
  • Cảm giác ấm nóng;
  • Đồng tử bất động và giãn nở ;
  • Đầy hơi;
  • Đau đầu;
  • Hôn mê;
  • Lâng lâng;
  • Chán ăn;
  • Buồn nôn;
  • Đỏ mặt, cổ, cánh tay, và đôi khi ở trên ngực;
  • Nhìn thấy, nghe, hay cảm giác những thứ không xuất hiện;
  • Đau dạ dày;
  • Tức ngực;
  • Khó thở;
  • Nôn.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Lysivit®

(79)
Tên gốc: l – lysine, vitamin B1, B6, B12Tên biệt dược: Lysivit®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất trong nhi khoaTác dụngTác dụng của thuốc Lysivit® là gì?Thuốc Lysivit® ... [xem thêm]

Thuốc Zetia®

(33)
Tên gốc: ezetimibePhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTên biệt dược: Zetia®Tác dụngTác dụng của thuốc Zetia® là gì?Zetia® giúp làm giảm hấp thụ ... [xem thêm]

Thuốc Tadimax

(55)
Tên hoạt chất: Cao khô alkaloid trinh nữ hoàng cung; nhục quế; cao khô hỗn hợp gồm tri mẫu, hoàng bá, ích mẫu, đào nhân, trạch tả, xích thượcPhân nhóm: Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Rotexmedica Metronidazole®

(83)
Tên gốc: metronidazoleTên biệt dược: Rotexmedica Metronidazole®Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của thuốc Rotexmedica Metronidazole® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Ciprofibrate Là Gì?

(41)
Tác dụngTác dụng của ciprofibrate là gì?Ciprofibrate được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống ít chất béo và các phương pháp điều trị không dùng thuốc ... [xem thêm]

Salmeterol + Fluticasone là gì?

(89)
Tác dụngTác dụng của Salmeterol + Fluticasone là gì?Thuốc này được dùng để kiểm soát và ngăn chặn triệu chứng (thở khò khè và khó thở) gây ra bởi bệnh ... [xem thêm]

Thuốc Darifenacin

(59)
Tìm hiểu chungThuốc darifenacin dùng để làm gì?Thuốc darifenacin được dùng để trị bệnh bàng quang làm việc quá mức. Bằng cách làm thư giản các cơ trong bàng ... [xem thêm]

Oxiracetam là gì?

(48)
Tác dụngTác dụng của oxiracetam là gì?Oxiracetam được dùng trong điều trị các hội chứng não thực thể và mất trí nhớ do tuổi già bởi các tác dụng tăng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN