Didanosine

(3.52) - 78 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của didanosine là gì?

Didanosine được sử dụng kèm với các thuốc trị HIV khác để giúp kiểm soát nhiễm trùng HIV. Thuốc giúp giảm lượng virus HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch làm việc tốt hơn và làm giảm nguy cơ mắc các biến chứng của HIV (như nhiễm trùng, ung thư) và cải thiện chất lượng sống của bạn. Didanosine thuộc một nhóm chất ức chế men sao chép ngược nucleoside (NRTI).

Didanosine không dùng để điều trị HIV. Để giảm nguy cơ lây lan HIV cho người khác, hãy làm theo những điều sau đây: (1) tiếp tục dùng hết thuốc trị HIV chính xác theo yêu cầu của bác sĩ, (2) luôn luôn sử dụng một phương pháp tránh thai hiệu quả khi quan hệ tình dục, và (3) không dùng chung đồ dùng cá nhân (như kim tiêm/ống tiêm, bàn chải đánh răng, dao cạo) có thể đã tiếp xúc với máu hoặc chất dịch cơ thể khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Công dụng khác: Didanosine cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc trị HIV khác để giảm nguy cơ bị nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng didanosine như thế nào?

Uống didanosine 1-2 lần mỗi ngày ít nhất là 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lắc kỹ chai trước khi sử dụng. Cẩn thận đo liều sử dụng bằng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn hằng ngày bởi vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.

Dung dịch didanosine được trộn với một thuốc kháng axit để tạo thành một hỗn dịch. Các thuốc kháng axit có thể cản trở khả năng hấp thụ một số loại thuốc của cơ thể, đặc biệt là khi bạn uống các thuốc này cùng lúc.

Không uống didanosine cùng lúc với một số loại thuốc, vì các thuốc này có thể ảnh hưởng nồng độ của didanosine trong máu, bao gồm kháng sinh nhóm quinolon (như ciprofloxacin, levofloxacin), kháng sinh nhóm tetracycline (như doxycycline, minocycline), levodopa, thuốc có bản chất là hormone tuyến giáp (như levothyroxine), thuốc kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole,itraconazole), và các loại thuốc trị bệnh loãng xương (như các thuốc bisphosphonate như: alendronate). Không nên dùng các thuốc trị loét dạ dày – tá tràng (như cimetidine, omeprazole, ranitidine) với didanosine mà không hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.

Bạn nên bảo quản didanosine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng didanosine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm HIV

Viên nang phóng thích chậm:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Dung dịch uống:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 125 mg, uống hai lần một ngày.
  • 60 kg trở lên: 200 mg, uống hai lần một ngày.

Đối với bệnh nhân cần dùng thuốc một lần mỗi ngày:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị phơi nhiễm không do nghề nghiệp

Viên nang phóng thích chậm:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Dung dịch uống:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 125 mg, uống hai lần một ngày.
  • 60 kg trở lên: 200 mg, uống hai lần một ngày.

Đối với bệnh nhân cần dùng thuốc một lần mỗi ngày:

  • Nhẹ hơn 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Thời gian: 28 ngày

Điều trị dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt, trong vòng 72 giờ sau khi tiếp xúc. Các phác đồ thay thế được khuyến cáo để dự phòng sau phơi nhiễm HIV gồm didanosine (như một phần của phác đồ dựa trên chất ức chế protease (PI)).

Liều dùng didanosine cho trẻ em là gì?

Viên nang phóng thích chậm:

  • Trẻ em từ 20 đến dưới 25 kg: 200 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 25 đến dưới 60 kg: 250 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 60 kg trở lên: 400 mg uống mỗi ngày một lần.

Dung dịch uống:

  • Trẻ em từ 2 tuần đến 8 tháng: 100 mg/m2 uống hai lần một ngày.

Trẻ em từ 9 tháng đến 18 tuổi: 120 mg/m2 uống hai lần một ngày.

Didanosine có những dạng và hàm lượng nào?

Didanosine có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nang didanosine phóng thích chậm:

  • 200 mg;
  • 250 mg;
  • 400 mg.

Dung dịch uống:

  • Videx: 2 g (100 mL), 4 g (200 ml).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng didanosine?

Các tác dụng phụ thường gặp là đau đầu hay tiêu chảy.

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Didanosine có thể gây nhiễm toan axit lactic có thể dẫn đếntử vong. Nhiễm toan axit lactic có thể bắt đầu từ từ và trở nên tồi tệ hơn. Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn mắc những triệu chứng nhiễm toan axit lactic thậm chí nhẹ, chẳng hạn như:

  • Đau hoặc yếu cơ;
  • Cảm giác tê hoặc lạnh ở cánh tay và chân;
  • Khó thở;
  • Cảm thấy chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi, hoặc suy nhược;
  • Dạ bụng, buồn nôn, nôn mửa;
  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Dấu hiệu của nhiễm trùng như triệu chứng cúm, dễ bầm tím hoặc chảy máu bất thường, chán ăn, lở loét miệng;
  • Đau dữ dội ở vùng bụng phía trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn mửa;
  • Ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Sưng quanh dạ dày, cảm giác đầy bụng, cảm thấy khó thở, ho ra máu;
  • Tê, ngứa ran hoặc đau ở tay hoặc chân;
  • Đau ở một hoặc cả hai mắt, bệnh về mắt, nhìn thấy ánh chớp;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, cảm giác, nhịp tim nhanh choáng váng, khó tập trung;
  • Tăng tiết mồ hôi, run tay, lo lắng, cảm giác khó chịu, khó ngủ (mất ngủ);
  • Tiêu chảy, giảm cân nặng không có lý do, thay đổi kinh nguyệt, bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục;
  • Sưng ở cổ hoặc cổ họng (phì đại tuyến giáp);
  • Suy nhược hoặc có cảm giác kim châm ở ngón tay hoặc ngón chân;
  • Có vấn đề với việc đi lại, hít thở, nói chuyện, nuốt, hoặc cử động mắt;
  • Đau dưới lưng, mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Phát ban da nhẹ;
  • Tiêu chảy;
  • Đau đầu;
  • Thay đổi lượng mỡ và vị trí mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và eo).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng didanosine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng didanosine bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với didanosine, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong dung dịch hoặc viên nang didanosine;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang dùng allopurinol (Aloprim, Lopurin, Zyloprim) hoặc ribavirin (Rebetol, Virazole). Bác sĩ có thể không cho bạn dùng didanosine nếu bạn đang dùng một hoặc các loại thuốc này;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, thực phẩm chức năng, và các thảo dược. Đặc biệt là: các thuốc kháng axit, cimetidine (Tagamet), dapsone (Aczone), ganciclovir (Cytovene), hydroxyurea (Droxia, Hydrea), methadone (Dolophine, Methadose), ranitidine (Zantac), tenofovir (Viread), hoặc valganciclovir (Valcyte);
  • Bạn nên biết rằng có vài thuốc nên được dùng vài giờ trước hoặc sau khi bạn dùng didanosine. Nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây, hãy hỏi bác sĩ chính xác khi nào bạn nên dùng thuốc: thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), và voriconazole (Vfend); atazanvir (Reyataz); delavirdine (Rescriptor); indinavir (Crixivan); nelfinavir (Viracept); kháng sinh nhóm quinolon như ciprofloxacin (Cipro), gatifloxacin (Tequin), moxifloxacin (Avelox), và ofloxacin (Floxin); ritonavir (Norvir); kháng sinh nhóm tetracycline như tetracycline (Sumycin) và tipranavir (Aptivus);
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có bệnh lý thần kinh ngoại biên (tê, ngứa, rát hay cảm giác đau ở bàn tay hoặc bàn chân, hoặc làm giảm khả năng cảm nhận nhiệt độ hoặc cảm giác ở bàn tay hoặc bàn chân);
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng didanosine, gọi bác sĩ của bạn. Bạn không nên cho con bú nếu bạn bị nhiễm HIV hoặc đang dùng didanosine;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang cho một đứa trẻ sử dụng thuốc này;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn cảm thấy bị mất mỡ ở vùng mắt, chân, tay;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mắc bất cứ triệu chứng nhiễm trùng nào khác.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Didanosine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

  • Allopurinol;
  • Ribavirin.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Hydroxyurea;
  • Stavudine;
  • Tenofovir disoproxil fumarate;
  • Zalcitabine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Atazanavir;
  • Atevirdine;
  • Ciprofloxacin;
  • Delavirdine;
  • Enoxacin;
  • Ganciclovir;
  • Indinavir;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Lomefloxacin;
  • Methadone;
  • Metoclopramide;
  • Moxifloxacin;
  • Nelfinavir;
  • Norfloxacin;
  • Ofloxacin;
  • Ranitidine;
  • Rifabutin;
  • Ritonavir;
  • Sulfamethoxazole;
  • Trimethoprim;
  • Trovafloxacin mesylate;
  • Valganciclovir.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới didanosine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến didanosine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đang sử dụng rượu hoặc đã từng uống rượu;
  • Bệnh gan (bao gồm viêm gan);
  • Béo phì;
  • Có tiền sử bị viêm tụy;
  • Có tiền sử bị bệnh thần kinh ngoại biên – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho những tác dụng phụ của thuốc trở nên trầm trọng hơn;
  • Bệnh thận – Sử dụng thận trọng. Những tác dụng của thuốc có thể tăng vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn;
  • Tăng huyết áp kịch phát – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này trầm trọng hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy;
  • Tê, ngứa ran, nóng rát hoặc đau ở bàn tay hoặc bàn chân;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Chán ăn;
  • Đau bụng;
  • Sưng tấy vùng dạ dày;
  • Đau cơ hoặc khớp;
  • Mệt mỏi cực độ;
  • Suy nhược;
  • Buồn ngủ;
  • Chóng mặt;
  • Nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường;
  • Khó thở
  • Nước tiểu màu vàng đậm hoặc màu nâu;
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường;
  • Nôn ra máu hoặc giống bã cà phê;
  • Phân đen;
  • Vàng da hoặc mắt;
  • Cảm giác lạnh;
  • Sốt;
  • Các triệu chứng giống cúm.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc iopromide

(61)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc iopromide là gì?Thuốc tiêm iopromide được sử dụng để giúp chẩn đoán hoặc phát hiện các vấn đề ở não, tim, đầu, mạch ... [xem thêm]

Pantoloc®

(37)
Tên gốc: pantoprazolTên biệt dược: Pantoloc®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Pantoloc® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc PasAli-G.A®

(39)
Tên gốc: cao bá bệnh, nhân sâm và L-arginineTên biệt dược: PasAli-G.A®Phân nhóm: thực phẩm chức năng & các liệu pháp bổ trợTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc adenosine triphosphate (ATP)

(73)
Tìm hiểu chungTác dung của thuốc adenosine triphosphate (ATP) là gì?Bạn có thể dùng thuốc adenosine triphosphate để bổ sung năng lượng.Adenosine triphosphate dạng tiêm ... [xem thêm]

Tylenol® Cold & Flu Severe

(15)
Tên gốc: acetaminophen/dextromethorphan/guaifenesin/phenylephrinePhân nhóm: nhóm thuốc ho & cảmTên biệt dược: Tylenol® Cold & Flu SevereTác dụngTác dụng của thuốc Tylenol® ... [xem thêm]

Thuốc pemetrexed là gì?

(69)
Tên gốc: pemetrexedTên biệt dược: Alimta®Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc pemetrexed là gì?Thuốc pemetrexed được sử dụng ... [xem thêm]

Megestrol là thuốc gì?

(50)
Tên gốc: megestrolTên biệt dược: Megace®, Megace® ESPhân nhóm: liệu pháp nội tiết trong điều trị ung thưTác dụngTác dụng của thuốc megestrol là ... [xem thêm]

Norcolut®

(36)
Tên gốc: norethisteronePhân nhóm: nhóm Estrogen, Progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: Norcolut®Tác dụngTác dụng của thuốc Norcolut® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN