Thuốc adenosine triphosphate (ATP)

(4.33) - 73 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dung của thuốc adenosine triphosphate (ATP) là gì?

Bạn có thể dùng thuốc adenosine triphosphate để bổ sung năng lượng.

Adenosine triphosphate dạng tiêm tĩnh mạch thường được dùng trong những trường hợp sau:

  • Suy thận cấp;
  • Suy đa cơ quan;
  • Tăng huyết áp ở động mạch phổi;
  • Xơ nang;
  • Ung thư phổi;
  • Giảm cân do ung thư;
  • Đau sau phẫu thuật và đau do thần kinh;
  • Loạn nhịp tim;
  • Thay đổi huyết áp trong quá trình gây mê và phẫu thuật.

Bạn nên sử dụng thuốc adenosine triphosphate (ATP) như thế nào?

Đối với dạng thuốc tiêm, bạn sẽ được tiêm liều thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu dùng dạng thuốc uống, bạn nên uống thuốc đúng liều đúng thời điểm theo lời bác sĩ. Ngoài ra, bạn cần đọc kĩ nhãn thuốc trước khi dùng và hỏi bác sĩ về bất kì thông tin trên nhãn mà bạn không hiểu.

Bạn nên bảo quản thuốc adenosine triphosphate (ATP) như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc adenosine triphosphate (ATP) ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc adenosine triphosphate (ATP) cho người lớn như thế nào?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng thuốc gonadotropin hydrochlorid. Liều khuyến cáo trong một số trường hợp:

  • Đối với thuốc dạng uống, bạn dùng 2 đến 3 viên (chứa 40-60 mg thành phần hoạt tính) cùng một lúc uống 3 lần mỗi ngày, tuy nhiên liều dùng này có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào triệu chứng của bạn;
  • Đối với dạng thuốc tiêm, bạn sẽ được tiêm thuốc theo liều chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc adenosine triphosphate (ATP) cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thuốc adenosine triphosphate (ATP) có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc adenosine triphosphate (ATP) có dạng những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc nhỏ mắt adenosine triphosphate 0.2%;
  • Dung dịch tiêm 1%;
  • Viên nén 20 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc adenosine triphosphate (ATP)?

Cũng như những loại thuốc khác, adenosine triphosphate (ATP) có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng này thường hiếm gặp và có thể không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn cần nói cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ dưới đây trong thời gian dùng adenosine triphosphate (ATP):

  • Vấn đề về thở và đau ngực;
  • Đau đầu;
  • Tim đập thình thịch;
  • Hạ huyết áp;
  • Buồn nôn;
  • Ra nhiều mồ hôi;
  • Lâng lâng;
  • Vấn đề về giấc ngủ;
  • Ho;
  • Lo âu;
  • Tăng axit uric máu.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc adenosine triphosphate (ATP) bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc adenosine triphosphate (ATP) bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại thuốc nào khác;
  • Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kì thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với adenosine triphosphate (ATP).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc adenosine triphosphate (ATP) có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với adenosine triphosphate (ATP) khi dùng chung:

  • Dipyridamole (Persantine®);
  • Carbamazepine (Tegretol®);
  • Thuốc trị gút;
  • Methylxanthines bao gồm aminophylline, caffeine và theophylline.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc adenosine triphosphate (ATP) không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc adenosine triphosphate (ATP)?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gút;
  • Đau tim.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc drotrecogin alfa

(57)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc drotrecogin alfa là gì?Drotrecogin alfa là một dạng protein của con người (Protein C). Drotrecogin alfa được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Biotone®

(55)
Tên gốc: axit phosphoric, magnesium glycerophosphate, caffeinePhân nhóm: các liệu pháp hỗ trợ & thực phẩm chức năngTên biệt dược: Biotone®Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Kremil-S FR®

(18)
Tên gốc: Al(OH)3-Mg carbonate 325 mg + dimethylpolysiloxane 10 mg + dicyclomine HCl 2,5 mg.Tên biệt dược: Kremil-S FR®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống ... [xem thêm]

Fluvoxamine

(37)
Tác dụngTác dụng của fluvoxamine là gì?Fluvoxamine được sử dụng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD). Thuốc giúp giảm việc suy nghĩ liên ... [xem thêm]

Silver sulfadiazin

(10)
Tên gốc: Silver sulfadiazinPhân nhóm: thuốc trị vết thương, vết bỏng…Tên biệt dược: Silvadene®Tác dụngTác dụng của thuốc silver sulfadiazin là gì?Silver ... [xem thêm]

Biocalyptol®

(45)
Tên gốc: pholcodinePhân nhóm: thuốc trị ho và cảm.Tên biệt dược: Biocalyptol®Tác dụngTác dụng của thuốc Biocalyptol® là gì?Biocalyptol® thường được sử dụng ... [xem thêm]

Lincomycin hydrochlorid

(100)
Tên gốc: lincomycin hydrochloridPhân nhóm: nhóm kháng sinh lincosamid/kháng sinh chống tụ cầu.Tên biệt dược: Lincocin®, Lincorex®, L-Mycin®, Bactramycin®Tác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Calamine

(28)
Tác dụngTác dụng của calamine là gì?Calamine được sử dụng để giảm ngứa, đau và khó chịu khi da bị kích ứng nhẹ, chẳng hạn như những kích ứng gây ra ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN