Clobazam là gì?

(4.25) - 75 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của clobazam là gì?

Clobazam được sử dụng với các loại thuốc khác để giúp kiểm soát các cơn động kinh. Thuốc này thuộc nhóm thuốc benzodiazepin tác động lên não và thần kinh (hệ thần kinh trung ương) có tác dụng làm dịu. Thuốc hoạt động bằng cách tăng cường các tác dụng của một chất nội sinh sẵn có trong cơ thể (GABA).

Bạn nên dùng clobazam như thế nào?

Đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng clobazam và mỗi lần nhận thêm đợt thuốc mới. Nếu có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu cảm thấy khó nuốt viên thuốc, bạn có thể nghiền và trộn thuốc với nước sốt táo. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, lắc chai kỹ trước mỗi lần dùng. Cẩn thận phân liều dùng bằng dụng cụ phân liều/ống tiêm chuyên biệt. Không dùng muỗng ở nhà vì có thể bạn sẽ lấy không đúng liều lượng. Đọc hướng dẫn về cách sử dụng đúng các dụng cụ phân liều/ống tiêm chuyên biệt này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi dược sĩ của bạn.

Nếu bạn đang uống thuốc này mỗi ngày một lần, hãy uống trước khi đi ngủ. Nếu bạn đang dùng thuốc này dưới dạng phân liều, hãy dùng liều lớn nhất trước khi đi ngủ.

Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bạn. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên cân nặng cơ thể.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ điều này tốt hơn, hãy dùng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày.

Thuốc này có thể gây ra các phản ứng cai thuốc, đặc biệt khi thuốc đã được sử dụng thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều lượng cao. Trong những trường hợp như vậy, các triệu chứng cai thuốc (chẳng hạn như nhức đầu, khó ngủ, bồn chồn, ảo giác/lú lẫn, buồn nôn, co giật) có thể xảy ra nếu bạn ngưng thuốc đột ngột. Để phòng ngừa, bác sĩ có thể giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo lại bất kỳ phản ứng cai thuốc nào ngay lập tức.

Mặc dù không chắc chắn nhưng vẫn có thể có các biểu hiện lệ thuộc (nghiện) đối vối thuốc này. Không tự ý tăng liều dùng, dùng thuốc thường xuyên hay kéo dài hơn thời gian dài hơn quy định. Dừng thuốc đúng lúc theo hướng dẫn.

Khi sử dụng trong thời gian dài, thuốc có thể không còn hiệu quả tốt và đòi hỏi cần phải chỉnh lại liều. Hãy nói chuyện với bác sĩ nếu thuốc không còn hiệu quả nữa.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản clobazam như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm.Không bảo quản trong ngăn đá.Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau.Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng clobazam cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Lennox-Gastaut:

Liều khởi đầu hằng ngày:

  • Cân nặng 30 kg trở xuống: uống 5 mg mỗi ngày;
  • Cân nặng 30 kg trở lên: uống 10 mg mỗi ngày.

Bắt đầu từ ngày thứ 7 trở đi, liều hàng ngày:

  • Cân nặng 30 kg trở xuống: uống 10 mg mỗi ngày;
  • Cân nặng 30 kg trở lên: uống 20 mg mỗi ngày.

Bắt đầu từ ngày thứ 14 trở đi, liều hàng ngày:

  • Cân nặng 30 kg trở xuống: uống 20 mg mỗi ngày;
  • Cân nặng 30 kg trở lên: uống 40 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người cao tuổi mắc hội chứng Lennox-Gastaut:

Liều khởi đầu: uống 5 mg mỗi ngày.

Liều duy trì việc điều trị: Liều nên được tăng từ liểu khởi đầu lên 10 – 20 mg uống mỗi ngày.

Liều tối đa: Sau khi tăng từ liểu khởi đầu lên 10-20 mg uống mỗi ngày, bệnh nhân có thể tiếp tục tăng liều đến liều tối đa (20-40 mg uống mỗi ngày dựa trên cân nặng) có thể được bắt đầu vào ngày 21 trở đi.

Liều dùng clobazam cho trẻ em như thế nào?

2 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu hằng ngày:

  • Cân nặng 30 kg trở xuống: uống 5 mg mỗi ngày;
  • Cân nặng 30 kg trở lên: uống 10 mg mỗi ngày.

Bắt đầu từ ngày thứ 7 trở đi, liều hàng ngày:

  • Cân nặng 30 kg trở xuống: uống 10 mg mỗi ngày;
  • Cân nặng 30 kg trở lên: uống 20 mg mỗi ngày.

Bắt đầu từ ngày thứ 14 trở đi, liều hàng ngày:

  • Cân nặng 30 kg trở xuống: uống 20 mg mỗi ngày;
  • Cân nặng 30 kg trở lên: uống 40 mg mỗi ngày.

Clobazam có những dạng và hàm lượng nào?

Clobazamcó những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 10 mg; 20 mg

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng clobazam?

Nhờ sự hỗ trợ y tế khẩn cấp nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi cho bác sĩ của bạn như:

  • Những thay đổi về tâm trạng hoặc hành vi;
  • Lo lắng;
  • Hoảng loạn;
  • Khó ngủ;
  • Cảm thấy bốc đồng;
  • Dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, chán nản, bồn chồn, hiếu động thái quá (về tinh thần hoặc thể chất);
  • Có những ý định tự tử hay làm tổn thương chính mình.

Ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị tác dụng phụ nguy hiểm như:

  • Lú lẫn, ảo giác;
  • Sốt, ớn lạnh, ho có đờm màu vàng hoặc xanh lá, cảm thấy khó thở;
  • Cảm giác như sắp ngất xỉu;
  • Đau hay nóng rát khi đi tiểu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được;
  • Các phản ứng nghiêm trọng về da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng rát mắt, đau da, kéo theo là phát ban đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc phần phía trên của cơ thể) gây ra phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt;
  • Cảm giác suy nhược, mệt mỏi, hay cáu kỉnh;
  • Nói lắp, mất thăng bằng hoặc phối hợp;
  • Thay đổi khẩu vị;
  • Chảy nước dãi;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Táo bón, nôn mửa, khó nuốt;
  • Sốt nhẹ;
  • Ho khan.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng clobazam bạn nên biết những điều gì?

Khi quyết định dùng một loại thuốc, lợi ích phải được đặt trên nguy cơ mắc tác dụng phụ. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, những điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc các thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc gói thuốc một cách cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp chưa được tiến hành trên sự liên quan giữa tuổi và hiệu quả của clobazam ở trẻ em dưới 2 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được rằng các vấn đề riêng biệt ở người cao tuổi có thể hạn chế việc sử dụng của clobazam ở đối tượng này. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng gặp phải các vấn đề về gan liên quan đến tuổi tác, đòi hỏi cần thận trọng và điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân dùng clobazam.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Clobazam có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Flumazenil;
  • Thioridazine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể sẽ được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Alfentanil;
  • Amobarbital;
  • Anileridine;
  • Aprobarbital;
  • Buprenorphine;
  • Butabarbital;
  • Butalbital;
  • Carbinoxamine;
  • Carisoprodol;
  • Chloral hydrate;
  • Chlorzoxazone;
  • Clozapine;
  • Cobicistat;
  • Codeine;
  • Dantrolene;
  • Doxorubicin;
  • Doxorubicin hydrochloride liposome;
  • Eliglustat;
  • Elvitegravir;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Ethchlorvynol;
  • Fentanyl;
  • Hydrocodone;
  • Hydromorphone;
  • Levorphanol;
  • Meperidine;
  • Mephenesin;
  • Mephobarbital;
  • Meprobamate;
  • Metaxalone;
  • Methocarbamol;
  • Methohexital;
  • Mirtazapine;
  • Morphine;
  • Morphine sulfate liposome;
  • Nifedipine;
  • Orlistat;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Pentobarbital;
  • Phenobarbital;
  • Piperaquine;
  • Primidone;
  • Propoxyphene;
  • Remifentanil;
  • Secobarbital;
  • Natri oxybate;
  • Sufentanil;
  • Suvorexant;
  • Tamoxifen;
  • Tapentadol;
  • Thiopental;
  • Tramadol.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Dextromethorphan;
  • Etravirine;
  • Felbamate;
  • Fosphenytoin;
  • Ginkgo;
  • Ketoconazole;
  • Phenytoin;
  • Theophylline.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới clobazam không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến clobazam?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử mắc bệnh trầm cảm;
  • Có tiền sử bị rối loạn về cảm xúc hoặc hành vi – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn;
  • Bệnh gan – sử dụng thận trọng vì các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì thuốc chậm thải trừ hơn ra khỏi cơ thể

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Nhầm lẫn;
  • Thiếu năng lượng;
  • Vấn đề với sự phối hợp;
  • Thở nông, chậm;
  • Thở khó khăn;
  • Ngất xỉu;
  • Nhìn mờ.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Duofilm®

(77)
Tên gốc: axit salicylic, axit lacticTên biệt dược: Duofilm® – dạng dung dịch dùng tại chỗ chứa axit salicylic 16.7%, axit lactic 15%Phân nhóm: thuốc trị mụn cóc và ... [xem thêm]

Gliatilin

(91)
Thành phần: choline alfoscerate 400mg ở dạng viên nang và choline alfoscerate 1g cho 1 ống 4ml dạng tiêmPhân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinhTên biệt ... [xem thêm]

Bulaquine là gì?

(53)
Tác dụngTác dụng của Bulaquine là gì?Bulaquine thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, phân nhóm thuốc chống sốt rétBulaquine sử dụng để điều trị và phòng chống ... [xem thêm]

Thuốc disopyramide

(50)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc disopyramide là gì?Thuốc disopyramide được sử dụng để điều trị một số dạng loạn nhịp tim nghiêm trọng (có thể gây tử ... [xem thêm]

Thuốc Flucinar

(52)
Tên hoạt chất: Fluocinolone acetonideTên thương hiệu: FlucinarPhân nhóm: Corticoid dùng tại chỗCông dụng thuốc FlucinarCông dụng thuốc Flucinar là gì?Flucinar là có ... [xem thêm]

Cycloserine là gì?

(75)
Tác dụngTác dụng của cycloserine là gì?Thuốc này được sử dụng chung với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao. Trong một số trường hợp, thuốc ... [xem thêm]

Amobarbital

(15)
Tác dụngTác dụng của amobarbital là gì?Thuốc là dẫn xuất barbiturat, được chỉ định dùng điều trị chứng lo âu, mất ngủ và kích thích an thần gây mê. ... [xem thêm]

Thuốc methoxsalen

(95)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc methoxsalen là gì?Thuốc methoxsalen là chất xuất hiện tự nhiên khi có phản ứng với ánh sáng. Thuốc hoạt động bằng cách ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN