Carbidopa + Levodopa + Entacapone

(3.71) - 70 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của carbidopa, levodopa và entacapone là gì?

Carbidopa + levodopa + entacaponeis dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson.

Bệnh Parkinson được cho là do người bệnh bị thiếu chất quan trọng trong não (dopamine). Levodopa được chuyển đổi thành dopamine trong não, giúp giảm các triệu chứng bệnh Parkinson. Cả hai chất carbidopa và entacapone được dùng kèm với levodopa để tăng lượng levodopa có thể chuyển hóa thành dopamine.

Bạn nên dùng carbidopa + levodopa + entacapone như thế nào?

Uống thuốc chính xác theo quy định. Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.

Hãy dùng chỉ một viên/ liều. Nuốt toàn bộ viên nén. Không nghiền, nhai hoặc bẻ viên nén. Làm như vậy khiến bạn uống sai liều lượng và đồng thời có thể gây xỉn màu miệng, răng giả và nước bọt.

Tốt nhất hãy tránh chế độ ăn với mức protein cao (khiến giảm lượng levodopa cơ thể hấp thụ) trong khi điều trị, trừ khi bác sĩ có chỉ định khác. Nên dùng thuốc này cách xa thời gian bạn dùng bất kỳ chất bổ sung sắt hoặc các sản phẩm có chứa sắt (như vitamin tổng hợp với các khoáng chất). Sắt có thể làm giảm lượng carbidopa và levodopa có sẵn cho cơ thể. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, các liệu pháp dùng thuốc trước đó, sự thích ứng điều trị và tác dụng phụ nếu có.

Thuốc có thể “hết tác dụng” ở một số bệnh nhân (triệu chứng trở xấu) trước khi dùng liều kế tiếp. Tác dụng “không ổn định” cũng có thể xảy ra, có thể xảy ra một giai đoạn ngắn đột ngột gây cứng khớp. Nếu những tác động trên xảy ra, liên hệ ngay với bác sĩ để điều chỉnh liều lượng có thể giúp làm giảm bớt tác dụng này.

Không ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi đột ngột ngưng dùng thuốc. Có thể cần phải giảm dần liều dùng. Dùng thuốc đều dặn để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, sử dụng thuốc trong thời điểm nhất định mỗi ngày. Nếu triệu chứng trở xấu khi sử dụng thuốc, liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Bạn nên bảo quản carbidopa + levodopa + entacapone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc

Liều dùng carbidopa + levodopa + entacapone cho người lớn là gì?

Liều dùng cho bệnh Parkinson

Chuyển lượng thuốc cho bệnh nhân đang uống riêng thuốc entacapone và carbidopa-levodopa: Cho dùng liều lượng tương ứng của carbidopa / entacapone / levodopa.

Chuyển lượng thuốc cho bệnh nhân hiện tại không dùng entacapone và thuốc carbidopa-levodopa mất hiệu lực điều trị ở họ: Bệnh nhân cần được điều chỉnh chuẩn lượng dùng các thuốc entacapone và carbidopa-levodopa (tỷ lệ 1: 4), và sau đó chuyển sang dùng một sản phẩm kết hợp liều lượng tương ứng sau khi các triệu chứng được kiểm soát.

Liều tối đa hàng ngày khi dùng carbidopa / levodopa / entacapone là 8 viên. Chưa có báo cáo thực tế an toàn khi dùng với tổng liều hàng ngày carbidopa nhiều hơn 300 mg, liều tối đa khuyến dùng hàng ngày với carbidopa / entacapone / levodopa 200 viên nén là sáu viên.

Liều dùng carbidopa + levodopa + entacapone cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Carbidopa + levodopa + entacapone có những dạng và hàm lượng nào?

Carbidopa, levodopa và entacapone có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén, thuốc uống:

  • Carbidopa 12.5 mg / levodopa 50 mg / entacapone 200 mg;
  • Carbidopa 18.75 mg / levodopa 75 mg / entacapone 200 mg;
  • Carbidopa 25 mg / levodopa 100 mg / entacapone 200 mg;
  • Carbidopa 13.25 mg / levodopa 125 mg / entacapone 200 mg;
  • Carbidopa 37.5 mg / levodopa 150 mg / entacapone 200 mg

Carbidopa 50 mg / levodopa 200 mg / entacapone 200 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng carbidopa + levodopa + entacapone?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác muốn ngất (đặc biệt là vào lần đầu tiên bắt đầu dùng thuốc);
  • Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, có suy nghĩ hoặc hành vi khác thường , có suy nghĩ làm tổn thương chính mình;
  • Các triệu chứng trở nặng như run, co giật hoặc cử động không thể kiểm soát ở mắt, môi, lưỡi, mặt, tay và chân;
  • Tiêu chảy nghiêm trọng hoặc liên tục, khát cùng cực, đi tiểu nhiều, sụt cân, chân khó chịu, yếu cơ hoặc cảm giác mềm nhũn, nhịp tim không đều;
  • Cảm thấy rất khát nước hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ nhiều mồ hôi, da nóng và khô;
  • Tim đập nhanh hoặc không đều;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, cảm giác bị bệnh nói chung;
  • Cảm giác tức lồng ngực, bị ho hoặc trở xấu, sốt, khó thở;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, phân có máu hoặc có màu hắc ín, ho ra máu;
  • Cảm thấy đau hay rát khi đi tiểu;
  • Đau cơ không rõ nguyên nhân, căng cơ, hoặc yếu cơ.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau bụng hoặc khó chịu, chán ăn, táo bón;
  • Khô miệng, thay đổi vị giác;
  • Thay đổi bất thường trên da, phát ban hoặc ngứa nhẹ;
  • Chóng mặt hoặc buồn ngủ, đau đầu, mờ mắt;
  • Chuột rút cơ bắp, đau lưng;
  • Kích động hoặc lo âu, khó ngủ (mất ngủ), có giấc mơ kỳ lạ.

Bạn có thể thấy mồ hôi, nước tiểu hoặc xuất hiện nước bọt có màu tối, như màu đỏ, nâu, hoặc màu đen. Đây không phải tác dụng phụ gây hại, nhưng nó có thể gây xỉn màu quần áo hoặc khăn trải giường.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng carbidopa + levodopa + entacapone bạn nên biết những gì?

Không dùng thuốc này nếu bạn đã sử dụng chất ức chế MAO như furazolidone (Furoxone), isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), hoặc tranylcypromin (PARNATE) trong vòng 14 ngày qua. Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với carbidopa (Lodosyn), entacapone (Comtan), hoặc levodopa (Larodopa), hoặc nếu bạn bị:

  • Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp;
  • Tổn thương da bất thường chưa được bác sĩ kiểm tra;
  • Có tiền sử khối u ác tính (ung thư da).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Carbidopa + levodopa + entacapone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Clorgyline;
  • Furazolidone;
  • Iproniazid;
  • Isocarboxazid;
  • Linezolid;
  • Methylene Blue;
  • Moclobemide;
  • Nialamide;
  • Pargyline;
  • Phenelzine;
  • Procarbazine;
  • Toloxatone;
  • Tranylcypromine.

Không khuyến dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên dùng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Apomorphine;
  • Bitolterol;
  • Bupropion;
  • Desipramine;
  • Dobutamine;
  • Dopamine;
  • Epinephrine;
  • Fluvastatin;
  • Glimepiride;
  • Glipizide;
  • Glyburide;
  • Irbesartan;
  • Isoetharine;
  • Isoniazid;
  • Isoproterenol;
  • Losartan;
  • Methyldopa;
  • Nateglinide;
  • Norepinephrine;
  • Rosiglitazone;
  • Tolbutamide;
  • Venlafaxine;
  • Voriconazole;
  • Warfarin.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gtăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên dùng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Bromperidol;
  • Droperidol;
  • Droxidopa;
  • Fosphenytoin;
  • Indinavir;
  • Iron;
  • Kava;
  • Metoclopramide;
  • Phenylalanine;
  • Phenytoin;
  • Sapropterin;
  • Spiramycin;
  • Tyrosine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới carbidopa + levodopa + entacapone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến carbidopa + levodopa + entacapone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tim, cao huyết áp, bệnh động mạch vành, rối loạn nhịp tim, hoặc từng bị đau tim trước đây;
  • Bệnh suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (copd), hoặc các chứng rối loạn hô hấp khác;
  • Bệnh thận, bệnh gan, hoặc tắc nghẽn ống dẫn mật;
  • Bệnh tuyến nội tiết (hormone);
  • Loét dạ dày hay loét đường ruột;
  • Bệnh tăng nhãn áp;
  • Bệnh trầm cảm hoặc bệnh tâm thần khác.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Chóng mặt nặng;
  • Nhịp tim không đều hoặc đập nhanh;
  • Mắt nhấp nháy / co thắt nhiều.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc latanoprost

(49)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc latanoprost là gì?Latanoprost được sử dụng để điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucom (loại góc mở) hoặc các bệnh về mắt ... [xem thêm]

Syntometrine®

(73)
Tên gốc: oxytocin + ergometrineTên biệt dược: Syntometrine®Phân nhóm: thuốc tác dụng lên tử cungTác dụngTác dụng của thuốc Syntometrine® là gì?Syntometrine® có ... [xem thêm]

Bactroban®

(72)
Tên gốc: mupirocinTên biệt dược: Bactroban®Phân nhóm: thuốc kháng sinh dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Bactroban® là gì?Thuốc Bactroban® chứa mupirocin ... [xem thêm]

Hyperium®

(74)
Tên gốc: rilmenidineTên biệt dược: Hyperium®Phân nhóm: thuốc trị tăng huyết ápTác dụngTác dụng của thuốc Hyperium® là gì?Hyperium® thường được sử dụng ... [xem thêm]

Topamax®

(18)
Tên gốc: topiramatePhân nhóm: thuốc chống co giậtTên biệt dược: Topamax®Tác dụngTác dụng của thuốc Topamax® là gì?Topamax® là một loại thuốc chống động ... [xem thêm]

Pioglitazone + glimepiride

(17)
Tên gốc: pioglitazone + glimepiridePhân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của pioglitazone + glimepiride là gì?Thuốc này là sự kết hợp của 2 loại ... [xem thêm]

Bổ khí thông huyết BVP

(79)
Thành phần: hoàng kỳ, đào nhân, hồng hoa, địa long, nhân sâm, xuyên khung, đương quy, xích thược, bạch thượcTên biệt dược: Bổ khí thông huyết BVPTác ... [xem thêm]

Thuốc Trizomibe cream

(54)
Tên hoạt chất: ClotrimazolPhân nhóm: Thuốc diệt nấm và ký sinh trùng tại chỗTên biệt dược: Trizomibe creamTác dụng của thuốc Trizomibe creamTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN