Demeclocycline

(3.82) - 63 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của demeclocycline là gì?

Demeclocycline được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả mụn trứng cá. Demeclocycline là một kháng sinh nhóm tetracycline. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Thuốc chỉ trị được các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu quả đối với các nhiễm trùng do virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường, cúm). Dùng kháng sinh không đúng cách có thể gây kháng thuốc.

Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị sự mất cân bằng hormone (Hội chứng tiết hormone chống bài niệu không thích hợp – SIADH), là nguyên nhân gây ra tình trạng cơ thể giữ nước và nước tiểu đậm đặc hơn bình thường. Demeclocycline hoạt động bằng cách tăng lượng nước trong nước tiểu của bạn đến mức bình thường.

Bạn nên dùng democlocycline như thế nào?

Uống thuốc 2-4 lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Demeclocycline hoạt động tốt nhất khi uống thuốc khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Uống mỗi liều với một ly nước đầy (240 ml). Đừng nằm xuống trong 10 phút sau khi uống thuốc này. Vì vậy, không uống thuốc ngay trước khi đi ngủ.

Nếu dạ dày khó chịu, hãy hỏi bác sĩ nếu bạn có thể dùng thuốc này cùng với thức ăn.

Dùng thuốc này 2-3 giờ trước khi hoặc sau khi dùng bất cứ loại thuốc chứa magne, nhôm, hoặc canxi, bao gồm quinapril, didanosine ( viên nhai/viên đệm tan trong ruột hoặc dung dịch uống ở trẻ em), vitamin/khoáng chất, và các thuốc kháng axit. Các sản phẩm từ sữa (ví dụ như, sữa, sữa chua), nước trái cây giàu canxi, sucralfate, subsalicylate bismuth, sắt và kẽm. Những sản phẩm trên sẽ ngăn ngừa sự hấp thụ đầy đủ democlocycline.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và khả năng đáp ứng điều trị. Khi điều trị trẻ em trên 8 tuổi, liều lượng cũng được dựa trên cân nặng. Đối với việc điều trị nhiễm trùng, trẻ em không nên dùng nhiều hơn 600 mg thuốc này mỗi ngày.

Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, nên uống thuốc ở khoảng cách đều nhau.

Nếu bạn đang dùng thuốc này để điều trị nhiễm trùng, uống thuốc đến khi đủ toàn bộ liệu trình điều trị, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn tái phát nhiễm trùng.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi. Nếu bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị SIADH, bạn sẽ nhận thấy sự gia tăng nước tiểu trong vòng 5 ngày.

Bạn nên bảo quản demeclocycline như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng democlocycline cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc SIADH

  • Liều khởi đầu: 600-1200 mg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều.
  • Liều duy trì: 600-900 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng do vi khuẩn

  • 150 mg uống 4 lần một ngày hoặc 300 mg, uống hai lần một ngày.

Liều dùng democlocycline cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng do vi khuẩn

Trên 8 tuổi:

  • 7-13 mg/kg/ngày chia làm 2-4 liều.
  • Liều tối đa: 600 mg/ngày.

Democlocycline có những dạng và hàm lượng nào?

Democlocycline có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống, dạng hydrochloride: 150 mg, 300 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng democlocycline?

Các tác dụng phụ thường gặp của declomycin bao gồm đau hoặc sưng ở vùng trực tràng hoặc bộ phận sinh dục, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn, có đốm trắng hay lở loét trong miệng, sưng lưỡi, khó nuốt, tiết dịch và ngứa âm đạo.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng demeclocycline và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, có các triệu chứng cúm;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện điểm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Da nhợt nhạt, nước tiểu sẫm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Rối loạn, thay đổi tâm trạng, suy nhược, khát nước hoặc đi tiểu nhiều;
  • Sưng tấy, tăng cân, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Đau ngực, thở khò khè, ho khan, thở nhanh, cảm thấy khó thở;
  • Ngứa ran, tê, đau, suy nhược cơ nặng;
  • Đau đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau đằng sau mắt;
  • Đau họng và đau đầu, xuất hiện vết rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;
  • Đau dữ dội ở vùng bụng phía trên, lan sang lưng, buồn nôn và nôn mửa, nhịp tim nhanh.

Tác dụng ít phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Vết loét hoặc sưng ở trực tràng hoặc vùng sinh dục;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn;
  • Đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi;
  • Sưng lưỡi, khó nuốt;
  • Ngứa hoặc chảy mủ âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng democlocycline bạn nên biết những gì?

Trước khi uống demeclocycline bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với demeclocycline, tetracycline, minocycline, doxycycline, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về những thuốc thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc có kế hoạch dùng, đặc biệt là các thuốc kháng axit, thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), và penicillin. Demeclocycline làm giảm hiệu quả của một số thuốc tránh thai. Hãy lựa chọn phương pháp tránh thai phù hợp;
  • Hãy nhớ rằng các thuốc kháng axit, thuốc bổ sung canxi, các sản phẩm chứa sắt, và thuốc nhuận tràng chứa magne làm demeclocycline hoạt động kém hiệu quả. Uống demeclocycline 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit (bao gồm natri bicarbonate), thuốc bổ sung canxi, và thuốc nhuận tràng chứa magne. Uống demeclocycline 2 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi dùng các chế phẩm sắt và các sản phẩm có chứa sắt;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng mắc bệnh tiểu đường , bệnh thận hoặc bệnh gan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng demeclocycline, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Demeclocycline có thể gây hại cho thai nhi;
  • Nếu bạn sẽ phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng demeclocycline;
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời, nên mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng. Demeclocycline có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời;
  • Hãy nhớ rằng khi demeclocycline được sử dụng trong khi mang thai hoặc dùng ở trẻ em dưới 8 tuổi, thuốc này có thể làm cho răng xám màu vĩnh viễn. Demeclocycline không nên dùng cho trẻ em dưới 8 tuổi trừ khi bác sĩ cho phép.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Demeclocycline có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với demeclocycline. Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Acitretin, thuốc chống đông máu (ví dụ: warfarin), digoxin, isotretinoin, methotrexate, hay methoxyflurane vì nguy cơ mắc tác dụng phụ và tác dụng độc hại có thể được tăng lên bởi demeclocycline;
  • Penicilin (ví dụ: amoxicillin) hoặc các thuốc nội tiết tố (ví dụ: thuốc tránh thai) vì hiệu quả của các thuốc này có thể được giảm đi bởi demeclocycline.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới democlocycline không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Contac® Cold-Flu

(64)
Tên gốc: Acetaminophen/ Phenylephrine hydrochloridePhân nhóm: Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốtTên biệt dược: Contac® Cold-FluTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs

(72)
Tên hoạt chất: Vitamin tổng hợp, khoáng chấtTên biệt dược: Nature’s Bounty® Diabetes Support PacksPhân nhóm: Vitamin và/hoặc khoáng chấtTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Dudencer

(53)
Tên gốc: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: DudencerTác dụng của thuốc DudencerTác dụng của thuốc Dudencer là ... [xem thêm]

Dapsone là gì ?

(83)
Tác dụngTác dụng của dapsone là gì ?Dapsone được sử dụng để điều trị một số bệnh về da (viêm da dạng herpes). Dapsone cũng có thể được sử dụng kết ... [xem thêm]

Idebenone

(81)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc idebenone là gì?Idebenone được sử dụng để chữa bệnh Alzheimer, bệnh gan, bệnh tim cũng như một số rối loạn di truyền như ... [xem thêm]

Azithromycin

(44)
Tác dụngTác dụng của thuốc azithromycin là gì?Azithromycin được dùng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc là một kháng sinh nhóm ... [xem thêm]

Thuốc Provironum®

(14)
Tên gốc: mesteroloneTên biệt dược: Provironum®Phân nhóm: androgen & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác dụng của thuốc Provironum® là gì?Provironum® ... [xem thêm]

Thuốc Venlafaxine® Stada

(73)
Tên gốc: venlafaxine hydrocloridPhân nhóm: thuốc giải lo âu / thuốc chống trầm cảmTên biệt dược: Venlafaxine® Stada Tác dụngTác dụng của thuốc Venlafaxine® Stada ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN