Duloxetine

(3.99) - 73 đánh giá

Duloxetine thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SSNRI). Vậy công dụng của thuốc duloxetine là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc duloxetine là gì?

Duloxetine được sử dụng để điều trị trầm cảm và lo âu. Ngoài ra, thuốc được sử dụng để giúp làm giảm đau thần kinh (thần kinh ngoại biên) ở những người bị bệnh tiểu đường hoặc đau dai dẳng do các bệnh như bệnh viêm khớp, bệnh đau lưng mãn tính, hoặc đau xơ cơ (một điều kiện gây đau phổ biến).

Duloxetine có thể cải thiện tâm trạng, giấc ngủ, ăn không ngon, năng lượng, và giảm căng thẳng. Thuốc cũng có thể làm giảm đau do nhiều bệnh gây ra.

Bạn nên uống thuốc duloxetine như thế nào?

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 hoặc 2 lần mỗi ngày với thức ăn hay không. Nếu bạn buồn nôn, hãy dùng thuốc kèm với thức ăn. Nuốt cả viên thuốc. Không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc hoặc trộn bột thuốc với thức ăn hoặc chất lỏng. Làm như vậy có thể giải phóng tất cả các thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Bạn nên bảo quản thuốc duloxetine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc duloxetine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trầm cảm

  • Liều khởi đầu: 20mg, uống hai lần một ngày.
  • Liều duy trì: 60mg mỗi ngày, uống 1 lần 1 ngày hoặc 30mg, uống hai lần một ngày.
  • Liều tối đa: 120mg uống mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau nhức toàn thân

  • Liều khởi đầu: duloxetine 30mg uống một lần mỗi ngày trong 1 tuần.
  • Liều duy trì: 30-60mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn lo âu lan tỏa

  • Liều khởi đầu: 60mg uống mỗi ngày một lần, tăng 30mg mỗi ngày một lần, nếu thích hợp lâm sàng.
  • Liều duy trì: 60-120mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều tối đa: 120mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị các cơn đau

  • Liều khởi đầu: 30-60mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 60mg uống mỗi ngày một lần.

Thuốc duloxetine có những hàm lượng nào?

Thuốc có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang phóng thích chậm duloxetine: 20mg, 30mg, 60mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc duloxetine?

Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới với bác sĩ, chẳng hạn như:

  • Tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu bạn cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động thái quá (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản nhiều hơn, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt)
  • Cảm giác như bạn có thể ngất
  • Kích động, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ quá mức, nôn mửa, tiêu chảy, mất phối hợp
  • Cơ bắp cứng, sốt cao, vã mồ hôi, lú lẫn, run
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường
  • Đau đớn hoặc khó tiểu tiện
  • Nhức đầu, khó tập trung, suy giảm trí nhớ, suy nhược, cảm giác không ổn định, động kinh, thở nông hoặc thở mà dừng lại
  • Phản ứng da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, cám giác nóng trong mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên), phồng rộp và bong tróc.

Tác dụng phụ thông thường khác có thể bao gồm:

  • Khô miệng
  • Buồn ngủ
  • Cảm giác mệt mỏi
  • Buồn nôn hoặc chán ăn
  • Táo bón.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng duloxetine bạn nên biết những gì?

Duloxetine có thể không phù hợp với một số người.Do đó trước khi dùng thuốc, bạn hãy thông báo cho bác sĩ nếu có các tình trạng sau:

  • Đã từng bị phản ứng dị ứng với duloxetine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác trong quá khứ
  • Có vấn đề về thận hoặc gan
  • Có vấn đề về tim
  • Đang dùng hoặc đã dùng các loại thuốc khác cho bệnh trầm cảm trong vòng 14 ngày qua
  • Bị bệnh tăng nhãn áp – duloxetine có thể làm tăng áp lực trong mắt
  • Có hoặc đã lên cơn hưng cảm hoặc rối loạn lưỡng cực
  • Dễ bị bầm tím
  • Đang có kế hoạch mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú

Tương tác thuốc

Duloxetine có thể tương tác với thuốc nào?

Một số loại thuốc và duloxetine có thể ảnh hưởng lẫn nhau và làm tăng khả năng bạn bị tác dụng phụ.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng:

  • Bất kỳ loại thuốc nào khác trị bệnh trầm cảm – một số loại thuốc chống trầm cảm có thể can thiệp duloxetine để gây ra huyết áp rất cao ngay cả khi bạn đã ngừng dùng chúng
  • Thuốc dùng để làm loãng máu, chẳng hạn như warfarin
  • Diazepam, chlorphenamine hoặc thuốc khác có thể khiến bạn cảm thấy buồn ngủ hơn
  • Tramadol – có thể làm tăng khả năng bạn bị các tác dụng phụ nhất định
  • Dùng chung duloxetine với các thảo dược và thực phẩm chức năng

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới duloxetine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến duloxetine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan (bao gồm cả xơ gan)
  • Rối loạn lưỡng cực
  • Vấn đề chảy máu
  • Bệnh tiểu đường
  • Vấn đề tiêu hóa
  • Glaucoma
  • Bệnh tim
  • Tăng huyết áp
  • Hạ natri máu
  • Hưng cảm
  • Động kinh
  • Các vấn đề về tiểu tiện
  • Bệnh than.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm những điều sau đây:

  • Lo lắng
  • Ảo giác
  • Nhịp tim nhanh
  • Sốt
  • Mất phối hợp
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn ngủ
  • Co giật
  • Chóng mặt
  • Lâng lâng
  • Ngất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Raltegravir

(43)
Tên gốc: raltegravirPhân nhóm: thuốc kháng virusTác dụng của raltegravirTác dụng của raltegravir là gì?Raltegravir được sử dụng với các thuốc điều trị HIV khác ... [xem thêm]

Cefotaxime là thuốc gì?

(40)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cefotaxime là gì?Thuốc cefotaxime hay còn gọi là cefotaxime sodium, là kháng sinh được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do ... [xem thêm]

Bucillamine

(98)
Tác dụngTác dụng của bucillamine là gì?Bucillamine được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, bệnh Wilson (tình trạng nồng độ đồng quá cao trong cơ ... [xem thêm]

Amlodipine + Olmesartan + Hydrochlorothiazide

(21)
Tác dụngTác dụng của amlodipine + olmesartan + hydrochlorothiazide là gì?Amlodipine + olmesartan + hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, giúp ... [xem thêm]

Thuốc glyceron

(67)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc glyceron là gì?Glycerol là một chất hóa học tự nhiên nhưng có thể sử dụng như một loại thuốc. Một số cách sử dụng và ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Phụ Lạc Cao EX có công dụng gì?

(82)
Thành phần: N-Acetyl-L-Cystein, cao đan sâm, cao đương quy, cao hương phụ, cao nga truật, cao sài hồ bắcPhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên ... [xem thêm]

Thuốc Yumangel

(95)
Tên hoạt chất: almagateTên thương hiệu: YumangelPhân nhóm: Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétCông dụng thuốc YumangelCông dụng thuốc Yumangel là ... [xem thêm]

Thuốc adefovir

(85)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc adefovir là gì?Thuốc này được dùng để điều trị nhiễm virus mãn tính ở gan (viêm gan B) ở những người từ 12 tuổi trở ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN