Thuốc triptorelin

(4.07) - 100 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc triptorelin là gì?

Triptorelin là dạng hormon nhân tạo điều chỉnh nhiều quá trình trong cơ thể. Triptorelin thúc đẩy cơ thể tự sản xuất một số hormone nhất định, các hormon này là nguyên nhân dẫn đến ngưng sản xuất chất tạm thời.

Bạn có thể sử dụng thuốc triptorelin để điều trị các triệu chứng của bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Triptorelin chỉ dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh ung thư tuyến tiền liệt nhưng không điều trị chính bệnh ung thư đó. Bạn có thể cần sử dụng các loại thuốc khác mà bác sĩ đã kê đơn để chữa trị hiệu quả nhất cho tình trạng của bạn.

Triptorelin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc.

Bạn nên dùng thuốc triptorelin như thế nào?

Bạn có thể dùng triptorelin bằng cách tiêm bắp một lần cách mỗi 4, 12 hoặc 24 tuần. Lịch dùng thuốc của bạn sẽ phụ thuộc vào độ mạnh của thuốc triptorelin bạn đang sử dụng. Bạn không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo. Bạn có thể tiêm thuốc tại nhà theo hướng dẫn. Tuy nhiên, bạn không tự tiêm thuốc này nếu bạn chưa biết cách tiêm và cách xử lí kim và ống tiêm đúng cách.

Triptorelin là thuốc bột cần phải được trộn với chất lỏng (pha loãng) trước khi sử dụng. Nếu bạn dùng thuốc tiêm tại nhà, hãy đảm bảo bạn hiểu cách kết hợp và bảo quản thuốc đúng cách.Không lắc hỗn hợp thuốc nếu không thuốc sẽ bị nổi bọt. Chỉ chuẩn bị thuốc khi bạn đã sẵn sàng tiêm. Không sử dụng nếu thuốc bị chuyển màu hoặc có cặn bên trong. Hãy đến gặp dược sĩ để lấy thuốc mới. Sau khi tiêm thuốc, các triệu chứng ung thư tuyến tiền liệt có thể trở nên tồi tệ hơn trong một thời gian ngắn vì triptorelin làm tăng mức độ testosterone trong cơ thể. Những tác dụng phụ sẽ thuyên giảm trong vòng 3 hoặc 4 tuần. Gọi cho bác sĩ nếu triệu chứng bệnh không cải thiện hoặc nếu tồi tệ hơn khi sử dụng triptorelin.

Trong khi sử dụng triptorelin, bạn có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên. Mỗi lọ (chai) thuốc chỉ được dùng duy nhất một lần. Vứt bỏ lọ sau 1 lần dùng ngay cả khi vẫn còn thuốc trong lọ sau khi tiêm. Sử dụng kim tiêm dùng một lần sau đó vứt trong thùng chống đâm thủng (hỏi dược sĩ về loại kim tiêm này và cách bỏ kim).

Bạn nên bảo quản thuốc triptorelin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc triptorelin cho người lớn như thế nào?

Do đặc điểm phát tán khác nhau, độ mạnh của liều dùng không được thêm vào. Bạn cần chọn thuốc dựa trên lịch dùng thuốc cần thiết như sau:

  • Bạn dùng 3,75 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần hoặc dùng 11,25 mg tiêm bắp mỗi 12 tuần hoặc dùng 22,5 mg tiêm bắp mỗi 24 tuần.

Liều dùng thuốc triptorelin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc triptorelin có những dạng và hàm lượng nào?

Triptorelin có dạng và hàm lượng là: dung dịch tiêm 3,75 mg; 11,25 mg; 22,5 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc triptorelin?

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy đến khám bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng. Một số tác dụng phụ là triệu chứng của bệnh ung thư tuyến tiền liệt có thể xảy ra do thuốc làm tăng mức độ testosterone trong cơ thể:

  • Tiểu buốt hoặc khó tiểu, đau rát khi đi tiểu, có máu trong nước tiểu;
  • Đau xương;
  • Tê, ngứa hoặc yếu cơ (đặc biệt là ở chân và bàn chân);
  • Không thể cử động bất kỳ bộ phận nào trong cơ thể;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Tê đột ngột hay yếu cơ, đột ngột nhức đầu dữ dội, rối loạn, vấn đề với thị giác hoặc lời nói;
  • Đau ngực hoặc tức ngực, đau lan ra cánh tay hoặc vai;
  • Buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Nóng bừng;
  • Đau lưng, đau hoặc sưng ở chân;
  • Nhức đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi;
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, khó đạt cực khoái;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó chịu dạ dày;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Đau hoặc sưng ngực;
  • Đau nơi tiêm thuốc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc triptorelin bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần trao đổi để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi quyết định dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần xem xét các điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.

Trẻ em

Không có thông tin về mối quan hệ giữa tuổi tác với tác động của triptorelin ở trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng.

Người cao tuổi

Không có thông tin về mối quan hệ giữa tuổi tác với tác động của triptorelin ở bệnh nhân cao tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc triptorelin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng, đặc biệt là:

  • Amifampridine;
  • Bepridil;
  • Cisapride;
  • Dronedarone;
  • Mesoridazine;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Saquinavir;
  • Sparfloxacin;
  • Terfenadine;
  • Thioridazine;
  • Ziprasidone.

Không khuyến cáo dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mật độ dùng thuốc ờ một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Alfuzosin;
  • Amiodarone;
  • Amitriptyline;
  • Anagrelide;
  • Apomorphine;
  • Aripiprazole;
  • Arsenic Trioxide;
  • Asenapine;
  • Astemizole;
  • Atazanavir;
  • Azithromycin;
  • Bedaquiline;
  • Chloroquine;
  • Chlorpromazine;
  • Ciprofloxacin;
  • Citalopram;
  • Clarithromycin;
  • Clomipramine;
  • Clozapine;
  • Crizotinib;
  • Cyclobenzaprine;
  • Dabrafenib;
  • Dasatinib;
  • Delamanid;
  • Desipramine;
  • Disopyramide;
  • Dofetilide;
  • Dolasetron;
  • Domperidone;
  • Doxepin;
  • Droperidol;
  • Ebastine;
  • Eribulin;
  • Erythromycin;
  • Escitalopram;
  • Famotidine;
  • Felbamate;
  • Fingolimod;
  • Flecainide;
  • Fluconazole;
  • Fluoxetine;
  • Formoterol;
  • Foscarnet;
  • Fosphenytoin;
  • Galantamine;
  • Gatifloxacin;
  • Gemifloxacin;
  • Granisetron;
  • Halofantrine;
  • Haloperidol;
  • Hydroquinidine;
  • Ibutilide;
  • Iloperidone;
  • Imipramine;
  • Itraconazole;
  • Ivabradine;
  • Ketoconazole;
  • Lapatinib;
  • Levofloxacin;
  • Lumefantrine;
  • Mefloquine;
  • Methadone;
  • Metronidazole;
  • Mifepristone;
  • Mizolastine;
  • Moxifloxacin;
  • Nelfinavir;
  • Nilotinib;
  • Norfloxacin;
  • Octreotide;
  • Ofloxacin;
  • Olanzapine;
  • Ondansetron;
  • Paliperidone;
  • Paroxetine;
  • Pasireotide;
  • Pazopanib;
  • Pentamidine;
  • Perflutren lipid microsphere;
  • Perphenazine;
  • Pipamperone;
  • Posaconazole;
  • Probucol;
  • Procainamide;
  • Prochlorperazine;
  • Promethazine;
  • Propafenone;
  • Protriptyline;
  • Quetiapine;
  • Quinidine;
  • Quinine;
  • Ranolazine;
  • Rilpivirine;
  • Risperidone;
  • Ritonavir;
  • Sertindole;
  • Sevoflurane;
  • Sodium Phosphate;
  • Sodium Phosphate, Dibasic;
  • Sodium Phosphate, Monobasic;
  • Solifenacin;
  • Sorafenib;
  • Sotalol;
  • Sunitinib;
  • Tacrolimus;
  • Tamoxifen;
  • Telaprevir;
  • Telavancin;
  • Telithromycin;
  • Tetrabenazine;
  • Tizanidine;
  • Tolterodine;
  • Toremifene;
  • Trazodone;
  • Trimipramine;
  • Vandetanib;
  • Vardenafil;
  • Vemurafenib;
  • Venlafaxine;
  • Vilanterol;
  • Vinflunine;
  • Voriconazole;
  • Vorinostat.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc triptorelin không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc triptorelin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tắc nghẽn bàng quang;
  • Bệnh tiểu đường ;
  • Bệnh tim hoặc mạch máu;
  • Tăng đường huyết (lượng đường trong máu cao);
  • Bệnh ở tủy sống – sử dụng thận trọng, thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Suy tim sung huyết;
  • Mất cân bằng điện giải;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ hội chứng QT dài bẩm sinh) – có thể khiến tác dụng phụ tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – sử dụng thận trọng vì tác dụng có thể tăng lên do sự loại bỏ thuốc chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Calci D-HASAN® 600/400

(31)
Tên gốc: canxi cacbonat, cholecalciferolTên biệt dược: Calci D-HASAN® 600/400Phân nhóm: calci/ phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calci D-HASAN® 600/400 ... [xem thêm]

Paricalcitol

(43)
Tên gốc: paricalcitolTên biệt dược: Zemplar®Phân nhóm: thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xươngTác dụngTác dụng của thuốc paricalcitol là gì?Paricalcitol được ... [xem thêm]

Thuốc Physogel® Al Cream

(96)
Tên gốc: Palmitoylethanolamide (PEA), lipid sinh lý với cấu trúc màng daTên biệt dược: Physogel® Al CreamPhân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch & bảo vệ daTác ... [xem thêm]

Escapelle®

(56)
Tên gốc: levonorgestrelPhân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTên biệt dược: Escapelle®Tác dụngTác dụng của thuốc Escapelle® là gì?Escapelle® được sử dụng để ngừa ... [xem thêm]

Alizapride

(78)
Tác dụngTác dụng của alizapride là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chứng buồn nôn và nôn mửa hoặc các chứng buồn nôn và nôn ... [xem thêm]

Thuốc Contractubex® Gel

(24)
Tên gốc: allantoin phối hợp với các thành phẩm dùng ngoàiTên biệt dược: Contractubex® GelPhân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Nitromint®

(21)
Tên gốc: nitroglycerinTên biệt dược: Nitromint®Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác dụng của Nitromint® là gì?Nitromint® 2,6mg được dùng để điều ... [xem thêm]

Neostigmine

(35)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc neostigmine là gì?Neostigmine tác động đến các chất trung gian hoá học trong cơ thể có liên quan đến việc liên lạc giữa các ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN