Carrageenan

(3.95) - 28 đánh giá

Tên thông thường: Algas, Algue Rouge Marine, Carrageen, Carrageenin, Carragenano, Carragenina, Carragheenan, Carraghénane, Carraghénine

Tên khoa học: Chondrus crispus

Tác dụng

Carrageenan dùng để làm gì?

Carrageenan được sử dụng cho tình trạng sau như:

  • Ho;
  • Viêm khí quản;
  • Lao;
  • Các vấn đề về đường ruột;
  • Loét dạ dày;
  • Táo bón.

Carrageenan có thể làm hạ lipid (cholesterol và triglyceride) và mức đường trong máu. Mặc dù không được nghiên cứu kỹ lưỡng ở người, chất gel carrageenan có thể giúp ngăn ngừa lây truyền HIV.

Bạn thoa carrageenan lên da khi có cảm giác khó chịu quanh hậu môn.

Carrageenan có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ, nhà thảo dược để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của carrageenan là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy carrageenan chứa chất hóa học làm giảm tiết dịch dạ dày và ruột. Ngoài ra nó có thể làm giảm đau và sưng tấy.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của carrageenan là gì?

Đối với tình trạng hạ lipid máu: các thực phẩm giàu chất carrageenan được dùng trong 8 tuần.

Để ngăn ngừa HIV: bạn dùng 5mg carrageenan gel ở âm đạo trong 7 ngày.

Liều dùng của carrageenan có thể khác nhau đối với những bệnh nhân. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của carrageenan là gì?

Carrageenan có dạng gel.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng carrageenan?

Carrageenan gây những phản ứng phụ như:

  • Co rút;
  • Tiêu chảy;
  • Ung thư dạ dày hoặc loét dạ dày;
  • Viêm;
  • Nhiễm trùng.

Việc dùng carrageenan ở âm đạo có thể làm đầy bàng quang, khó đi tiểu, bộ phận sinh dục ấm lên, đau bụng dưới, ngứa âm đạo và bỏng.

Thận trọng

Trước khi dùng carrageenan, bạn nên lưu ý những gì?

Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây carrageenan hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng carrageenan với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của carrageenan như thế nào?

Không có đủ thông tin về việc sử dụng carrageenan trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thảo dược này.

Bạn nên ngừng dùng ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Trẻ em dưới 18 tuổi: không có bằng chứng chứng minh carrageenan an toàn với trẻ.

Tương tác

Carrageenan có thể tương tác với những yếu tố gì?

Một số sản phẩm có thể tương tác với thảo dược này bao gồm:

  • Thuốc tiểu đường;
  • Thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu, ví dụ như aspirin, thuốc chống đông máu (“chất làm loãng máu”) như warfarin (Coumadin®) hoặc heparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel (Plavix®) và thuốc kháng viêm không steroid chẳng hạn như ibuprofen (Motrin®, Advil®) hoặc naproxen (Naprosyn®, Aleve®);
  • Các thuốc hạ huyết áp;
  • Các loại thuốc kích thích hoặc ức chế hệ thống miễn dịch.
  • Các chất giảm cholesterol, thuốc chống ung thư, thuốc HIV, thuốc kháng virus, thuốc dùng cho mắt, azoxymethane, nitrosomethylurea và azidodeoxythymidine (AZT).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Axit Gamma-Linolenic

(52)
Tên thông thường: axit GLA và gamolenic.Tên khoa học: axit Gamma-LinolenicTác dụngTác dụng của axit Gamma-Linolenic (GLA) là gì?Axit Gamma-Linolenic (GLA) là một loại axit ... [xem thêm]

Giấm táo

(58)
Tên thông thường: Apple cider vinegar, cider vinegar, malus sylvestris, vinagre de manzana, vinagre de sidra de manzana, vinaigre de cidreTên tiếng Anh: apple cider vinegarTác dụng của ... [xem thêm]

Nữ lang là thảo dược gì?

(79)
Tên thông thường: nữ lang, valerianTên khoa học : Valeriana officinalisTác dụngNữ lang dùng để làm gì?Nữ lang được sử dụng điều trị các bệnh như:Rối loạn ... [xem thêm]

Cây bài hương là thảo dược gì?

(94)
Tên thông thường: Herbe de Joseph, Herbe Sacrée, Herbe Sainte, Hiope, Hisopo, Hissopo, Hyssopus officinalis, Hysope, Hysope Officinale, Jufa, Rabo De Gato, YsopTên khoa học: Hyssopus ... [xem thêm]

Canada Balsam là thảo dược gì?

(39)
Tên thông thường: Abies balsamea, Balm of Gilead, Balsam, Balsam Fir, Balsam Fir Canada, Balsam of Fir, Bálsamo de Canadá, Baume de Galaad, Baume de Galahad, Baume de Gilead, Baume du Canada, ... [xem thêm]

Phượng nhỡn thảo là thảo dược gì?

(14)
Tên thường gọi: phượng nhỡn thảo, xú xuân, thanh thất núi cao, càng hom cao, Ailante, Ailante Glanduleux, Ailanthus altissima, Ailanthus cacodendron, Ailanthus giraldii, Ailanthus ... [xem thêm]

Elderberry là thảo dược gì?

(62)
Tên thông thường: arbre de judas, baccae, baises de sureau, black-berried alder, black elder, black elderberry, boor tree, bountry, elder, elderberryTên khoa học: Sambucus NigraTác ... [xem thêm]

Địa du là thảo dược gì?

(97)
Tên thông thường: địa duTên khoa học: sanguisorba officinalisTìm hiểu chungĐịa du dùng để làm gì?Địa du là một loại thảo dược, các bộ phận ra hoa của cây ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN