Nữ lang là thảo dược gì?

(4.34) - 79 đánh giá

Tên thông thường: nữ lang, valerian

Tên khoa học : Valeriana officinalis

Tác dụng

Nữ lang dùng để làm gì?

Nữ lang được sử dụng điều trị các bệnh như:

  • Rối loạn giấc ngủ, đặc biệt là mất ngủ;
  • Lo lắng và căng thẳng tâm lý bao gồm hen suyễn thần kinh, kích động, đau thắt ngực, nhức đầu, chứng đau nửa đầu và đau dạ dày;
  • Trầm cảm, run nhẹ, động kinh, rối loạn hiếu động thái quá (ADHD), hội chứng mệt mỏi mạn tính (CFS);
  • Đau cơ và khớp;
  • Chứng chuột rút và các triệu chứng kinh nguyệt liên quan đến mãn kinh.

Đôi khi, nữ lang được thêm vào nước tắm để giúp điều trị rối loạn nghỉ ngơi và giấc ngủ.

Nữ lang có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của nữ lang là gì?

Nữ lang hoạt động như thuốc an thần tác động ở não và hệ thần kinh. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của nữ lang là gì?

Đối với chứng mất ngủ:

  • Trà: bạn rót 1 cốc nước sôi vào 1 muỗng cà phê (2-3g) rễ khô, cho trà thấm từ 5 đến 10 phút;
  • Rượu thuốc (1:5): bạn dùng 1-1,5 thìa cà phê (4-6ml);
  • Chiết xuất chất lỏng (1:1): bạn dùng ½-1 muỗng cà phê (1-2ml);
  • Chiết xuất bột khô (4:1): bạn dùng 250-600mg;
  • Bạn có thể dùng 400-900mg nữ lang chiết xuất lên đến 2 giờ trước khi đi ngủ trong 28 ngày;
  • Bạn có thể dùng sản phẩm chứa 120mg chiết xuất nữ lang cùng với 80mg chiết xuất từ chanh, 3 lần mỗi ngày trong 30 ngày hoặc dùng sản phẩm kết hợp chứa 187mg chiết xuất nữ lang và 41,9mg chiết xuất cây hốp bố trong mỗi viên, 2 viên trước khi đi ngủ trong 28 ngày.

Bạn dùng nữ lang 30 phút đến 2 giờ trước khi đi ngủ. Khi giấc ngủ đã được cải thiện, bạn vẫn tiếp tục dùng nữ lang từ 2 đến 6 tuần.

Đối với chứng lo lắng:

Bạn dùng 120-200mg, 3 đến 4 lần mỗi ngày

Liều dùng của nữ lang có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Nữ lang có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của nữ lang là gì?

Nữ lang được bào chế dưới dạng:

  • Viên nén và viên nang;
  • Chiết xuất từ nữ lang;
  • Trà;
  • Thuốc rượu.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng nữ lang?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng nữ lang bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng nữ lang.

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ chất nào của cây nữ lang hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng sức khoẻ nào khác;
  • Bạn dị ứng thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng nữ lang với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của nữ lang như thế nào?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng nữ lang cho trẻ. Trẻ em dưới 3 tuổi không nên dùng nữ lang vì nguy cơ đối với trẻ em ở độ tuổi này chưa được đánh giá.

Chưa có đủ thông tin về mức độ an toàn khi sử dụng nữ lang trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Bạn nên ngừng dùng nữ lang ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Nữ lang có thể tương tác với những yếu tố gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng nữ lang.

Dùng một lượng lớn nữ lang cùng với rượu có thể gây buồn ngủ nghiêm trọng.

Nữ lang có thể làm chậm quá trình gan chuyển hóa alprazolam. Việc dùng nữ lang với alprazolam có thể làm tăng tác dụng phụ buồn ngủ của alprazolam.

Nữ lang có thể gây buồn ngủ. Việc dùng valerian cùng với thuốc an thần (benzodiazepine) có thể gây buồn ngủ quá nhiều.

Nữ lang cũng có thể tương tác với một số các loại thuốc an thần bao gồm clonazepam (Klonopin®), diazepam (Valium®), lorazepam (Ativan®), midazolam (Versed®), temazepam (Restoril®), triazolam (Halcion®).

Dùng nữ lang cùng với thuốc an thần có thể gây buồn ngủ quá nhiều, bao gồm pentobarbital (Nembutal®), phenobarbital (Luminal®), secobarbital (Seconal®), thiopental (Pentothal®), fentanyl (Duragesic®, Sublimaze®), morphine, propofol (Diprivan®).

Nữ lang có thể làm giảm tốc độ gan chuyển hoá một số loại thuốc. Dùng nữ lang cùng với một số loại thuốc được chuyển hoá bởi gan có thể làm tăng tác dụng phụ của một số loại thuốc, bao gồm lovastatin (Mevacor®), ketoconazol (NIZORAL®), itraconazole (Sporanox®), fexofenadine (Allegra®), triazolam (Halcion®).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Củ hồi

(31)
Tên thông thường: Fennel, củ hồi, củ hồi hương.Tên khoa học : Foeniculum vulgareTìm hiểu chungCủ hồi dùng để làm gì?Củ hồi được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Dill là thảo dược gì?

(16)
Tên thông thường: anethum, dilla, anise, shubit, eneldo (Tây Ban Nha), shih lo (Trung Quốc), dild (Đan Mạch), aneth (Pháp).Tên khoa học: Anethum graveolensTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Rau diếp xoăn

(37)
Tìm hiểu chungRau diếp xoăn dùng để làm gì?Rau diếp xoăn được sử dụng để chữa chứng chán ăn, khó chịu ở dạ dày, trị táo bón, giúp lợi tiểu và nhuận ... [xem thêm]

Lecithin đậu nành là thảo dược gì?

(46)
Tên thông thường: Soy Lecithin, Lécithine, Lécithine d’œuf, Lécithine de Graine de Soya, Lécithine de Soya, Lecitina, Ovolecithin, Ovolécithine, Phospholipide de SojaTên khoa học : ... [xem thêm]

Bình vôi là thảo dược gì?

(56)
Tên khoa học: Stephania glabra (Roxb.) Miers.Tìm hiểu chungTác dụng của bình vôi là gì?Thành phần hóa học chính trong bình vôi là chất rotudin. Rotudin có tạc an thần, ... [xem thêm]

Hạt cola là thảo dược gì?

(67)
Tên thông thường: Arbre à Cola, Arbre à Kola, Bissey Nut, Bissy Nut, Cola acuminata, Cola nitida, Guru Nut, Gworo, Kola Nut, Kolatier, Noix de Cola, Noix de Gourou, Noix de Kola, Noix du ... [xem thêm]

Hoa chuông

(21)
Tác dụngHoa chuông dùng để làm gì?Cây hoa chuông được dùng làm trà giúp cho bệnh loét dạ dày, giúp chữa kinh nguyệt nặng, tiêu chảy, nước tiểu có máu, ho ... [xem thêm]

Dược liệu Đinh lăng

(89)
Tên thường gọi: Đinh lăng lá nhỏTên gọi khác: Gỏi cá, nam dương lâmTên khoa học: Polyscias fruticosa (L.); Tieghemopanax fruticosus Vig.Họ: Nhân sâm (Araliaceae)Tên ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN