Thuốc acitretin

(3.98) - 32 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc acitretin là gì?

Thuốc acitretin là một retinoid được sử dụng trong điều trị bệnh vảy nến nặng và các rối loạn da khác ở người lớn.

Thuốc acitretin hoạt động bằng cách cho phép da tăng trưởng và phát triển bình thường. Thuốc này sẽ tiếp tục hoạt động sau khi bạn ngưng dùng, nhưng sau một thời gian, tình trạng bệnh ở da có thể trở lại và bạn có thể lại cần phải dùng thuốc lại.

Thuốc acitretin không được sử dụng để điều trị ở phụ nữ có khả năng sinh sản, trừ khi các hình thức điều trị khác đã được dùng và đã thất bại. Thuốc acitretin không được uống khi mang thai vì nó gây dị tật bẩm sinh ở người. Nếu bạn có khả năng thụ thai, quan trọng là bạn phải đọc, hiểu và làm theo những lời cảnh báo khi dùng thuốc acitretin.

Bạn nên dùng thuốc acitretin như thế nào?

Hãy đọc hướng dẫn được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc và mỗi lần uống lại thuốc. Nếu có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên uống thuốc đúng theo quy định, thường là một lần một ngày cùng với bữa ăn chính của bạn.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Bạn không nên uống thường xuyên hơn hoặc tăng liều mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Tình trạng của bạn sẽ không cải thiện nhanh hơn nhưng nguy cơ tác dụng phụ có thể tăng.

Thuốc có thể mất 2-3 tháng để phát huy toàn bộ công dụng.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Hãy nhớ dùng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày.

Vì thuốc này có thể được hấp thụ qua da, phổi và có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ có thai hoặc những người dự tính mang thai không nên cầm thuốc này hay hít thở bụi thuốc từ các viên nang.

Bạn nên bảo quản thuốc acitretin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc acitretin cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thông thường cho người lớn điều trị bệnh vảy nến:

Liều khởi đầu: dùng 25-50 mg uống mỗi ngày một lần, dùng một liều duy nhất với bữa ăn chính.

Liều duy trì điều trị: 25-50 mg uống mỗi ngày một lần, dùng khi đáp ứng điều trị ban đầu.

Liều dùng thuốc acitretin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc acitretin có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc acitretin có dạng và hàm lượng gồm: viên nang, thuốc uống: 10 mg, 17,5 mg, 25 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc acitretin?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Phù mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị tác dụng phụ nguy hiểm như:

  • Mắt mờ, nhức đầu hoặc đau phía sau mắt, đôi khi buồn nôn và nôn;
  • Tầm nhìn ban đêm giảm đột ngột;
  • Tâm trạng chán nản, hung hãn, những suy nghĩ hoặc hành vi không bình thường, suy nghĩ làm tổn thương chính mình;
  • Bệnh vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Mất cảm giác ở bàn tay hoặc bàn chân, di chuyển khó khăn, đau lưng, khớp, cơ, hoặc xương;
  • Lở loét miệng, sưng hoặc chảy máu nướu;
  • Lượng đường cao trong máu (khát nước nhiều, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, sụt cân);
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, lan đến cánh tay hoặc vai, đổ mồ hôi, khó thở;
  • Đau đầu nhiều một cách đột ngột, rối loạn, các vấn đề với giọng nói hoặc thăng bằng, tê hoặc yếu (đặc biệt ở một bên cơ thể);
  • Ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, nhịp tim nhanh;
  • Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Khô mắt, da nứt hoặc bong tróc, rụng tóc;
  • Ngứa, tróc da, hoặc cảm giác nhớp nháp trên da;
  • Móng tay yếu, làn da mỏng;
  • Khô miệng, mũi khô hoặc chảy nước mũi, chảy máu cam;
  • Nhức đầu nhẹ, căng cơ;
  • Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy;
  • Đỏ ửng(nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê tê);
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Ù tai.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc acitretin bạn nên biết những điều gì?

Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với acitretin hoặc các loại thuốc tương tự (như Accutane, Altinac, Avita, Renova, Retin-A, và những người khác), hoặc nếu bạn có:

  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Nồng độ triglycerides huyết cao ;
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Nếu bạn cũng đang sử dụng methotrexate (Rheumatrex, Trexall);
  • Nếu bạn cũng đang sử dụng kháng sinh tetracycline, bao gồm demeclocycline (Declomycin), doxycycline (Adoxa, Doryx, Oracea, Vibramycin), minocycline (Dynacin, Minocin, Solodyn, Vectrin), tetracycline (Brodspec, Panmycin, Sumycin, Tetracap), và các loại khác .

Acitretin chỉ có thể sử dụng nếu bạn đảm bảo sẽ sử dụng biện pháp tránh thai và trải qua xét nghiệm cần thiết khi mang thai, và rằng bạn sẽ không uống rượu trong khi bạn đang dùng acitretin và 2 tháng sau khi bạn ngưng dùng thuốc.

Để chắc chắn an toàn khi dùng thuốc này, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào khác:

  • Bệnh thận hoặc bệnh gan;
  • Bệnh tim;
  • Cholesterol cao;
  • Bệnh đái tháo đường (bạn có thể cần phải kiểm tra lượng đường trong máu của bạn thường xuyên hơn);
  • Trầm cảm;
  • Nếu bạn được điều trị với phương pháp chữa bệnh bằng ánh sáng;
  • Nếu bạn uống một lượng lớn rượu;
  • Nếu bạn từng dùng etretinate (Tegison hoặc Tigason).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc acitretin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyên dùng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

Chlortetracycline;

Demeclocycline;

Doxycycline;

Lymecycline;Meclocycline;

Methacycline;

Minocycline;

OxytetracyclineRolitetracycline;

Tetracycline

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

Levonorgestrel.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc acitretin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc acitretin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Trầm cảm, hoặc đã từng có tiền sử;
  • Các vấn đề về thị lực hoặc tầm nhìn;
  • Bệnh tim;
  • Tăng cholesterol huyết;
  • Sự phát triển xương không bình thường;
  • Triglycerides huyết cao;
  • Dư thừa vitamin A trong cơ thể, hoặc đã từng có tiền sử mắc bệnh;
  • Viêm tụy;
  • Vấn đề về não;
  • Rối loạn tâm thần, đã từng có tiền sử mắc bệnh: sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn;
  • Bệnh tiểu đường, hoặc tiền sử gia đình đã mắc bệnh;
  • Béo phì: sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ;
  • Tăng lipid huyết, tình trạng nghiêm trọng;
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Bệnh gan, nặng: không nên được sử dụng ở những bệnh nhân có tình trạng này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Buồn nôn;
  • Đau bụng;
  • Da khô, ngứa;
  • Ăn không ngon miệng;
  • Đau xương hoặc khớp.

Nếu bạn dùng quá liều thuốc acitretin, bạn nên đi xét nghiệm thử thai sau khi dùng quá liều và nên sử dụng hai hình thức tránh thai trong 3 năm tiếp theo.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Telmisartan

(54)
Telmisartan là thuốc thuộc hệ tim mạch và tạo máu, phân nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.Tác dụngTác dụng của telmisartan là gì?Telmisartan được ... [xem thêm]

Thuốc Homtamin® Gingseng

(100)
Tên gốc: mỗi viên: cao nhân sâm 40 mg, cao lô hội 5 mg, vit A 5000 đơn vị quốc tế, vit D2 400 đơn vị quốc tế, vit E 45 mg, vit B1 2 mg, vit B2 2 mg, vit B6 2 mg, vit C 60 ... [xem thêm]

Thuốc Mepraz

(20)
Tên hoạt chất: OmeprazoleTên thương hiệu: MeprazPhân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétCông dụng thuốc MeprazCông dụng thuốc Mepraz là gì?Mepraz ... [xem thêm]

Clofibrate là gì?

(83)
Tác dụngTác dụng của clofibrate là gì?Clofibrate được sử dụng để làm giảm nồng độ cholesterol (một loại chất béo) cao trong máu. Clofibrate đặc biệt tốt ... [xem thêm]

Thuốc Wobenzym N®

(94)
Tên gốc: pancreatin, papain, bromelain, trypsin, chymotrypsin, rutinTên biệt dược: Wobenzym N®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Wobenzym ... [xem thêm]

Thuốc enfuvirtide

(55)
Thuốc gốc: enfuvirtideTên biệt dược: Fuzeon®Thuốc enfuvirtide thuộc nhóm thuốc kháng virus.Tác dụngTác dụng của thuốc enfuvirtide là gì?Bạn có thể dùng thuốc ... [xem thêm]

Locabiotal®

(10)
Tên gốc: fusafunginePhân nhóm: các loại kháng sinh khácTên biệt dược: Locabiotal®Tác dụngTác dụng của thuốc Locabiotal® là gì?Locabiotal® thường được sử dụng ... [xem thêm]

Oxyfedrine

(58)
Tên gốc: oxyfedrineTên biệt dược: Ildamen® (Altian, Costa Rica, Cộng hòa Dominica, Guatemala, Panama, Ấn Độ)Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN