Bethanechol

(3.71) - 26 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của bethanechol là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị một số vấn đề ở bàng quang như mất khả năng tiểu tiện hoặc làm trống bàng quang hoàn toàn do một số nguyên nhân (ví dụ: phẫu thuật, cơ bàng quang có vấn đề). Thuốc hoạt động bằng cách giúp cơ bàng quang siết chặt hơn, nhờ đó cải thiện khả năng tiểu tiện.

Công dụng khác: có các công dụng của thuốc không được liệt kê trong nhãn thuốc được chấp thuận cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sỹ. Sử dụng thuốc này cho tình trạng được liệt kê trong mục này nếu thuốc được chỉ định dùng bởi bác sỹ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng. Nó hoạt động bằng cách giúp các cơ trong bao tử chuyển thực phẩm ra khỏi dạ dày nhanh hơn và tăng sức mạnh cơ bắp giữa thực quản và dạ dày (hạ thấp cơ vòng thực quản). Điều này sẽ giúp ngăn chặn thực phẩm/axít trong dạ dày gia tăng trở lại vào thực quản.

Bạn nên uống bethanechol như thế nào?

Uống thuốc khi bụng đói (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn), thường dùng 3-4 lần mỗi ngày hoặc dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc khi dạ dày rỗng sẽ giúp làm giảm buồn nôn/nôn mửa. Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và phản ứng với việc điều trị. Sử dụng thuốc thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nói với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nặng hơn.

Bạn nên bảo quản bethanechol như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng bethanechol cho người lớn là gì?

Liều thuốc uống bí tiểu thông thường cho người lớn:

Dung dhuốc uống bí tiểu thông thường cho ngư

Thug dhuốc uống bí tiểu thông thường cho người lớn: c sĩ trước khi quyết định dmỗi 4 giờ được sử dụng cho dây thần kinh bàng quang. Các liều lượng lớn có thể gây ra phản ứng nghiêm trọng và chỉ nên được sử dụng sau khi thg dhuốc thg dhuốc uốngu đơn(2,5-5 mg) vg) v ví ti không đủkhông đ) v

Liều dùng bethanechol cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho bệnh nhi mắc bệnh tiết niệu

Viều thông thường cho bệnh nhi mắc bệnh tiết niệu : c sĩ trước khi quyết định dmỗi 4 giờ được sử dụ

Tuy nhiên, bethanechol thích hn, bethanecholbệnh nhi mắc bệnh tiết niệ

  • Siro: > 1 tuethanecholbệnh nhi mắc bệều 3-4 lần một ngày.
  • Dưro: > 1 tuethanecholbệnh nhi mắc bệều 3-4 lần một n

Liro: > 1 tuethanecholbệnh nhi mắc bệều 3-4 lần một ngày.

Siro: > 1 tuethanecholbệnh nhi mắc bệều 3-4 lần mộhiện vẫn chưa đưn xác định rõ. Tuy nhiên, bethanechol có th mắc bệều 3-4 lần mụng trong một số trường hợp

  • Siro: > 1 tu beth.1 đến 0.2 mg/kg/liều 30 phút đến 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ, dùng tối đa 4 lần một ngày.

Liro: > 1 tu beth.1 đến 0.2 mg/kg/liều 30 phút đến

Siro: > 1 tu beth.1 đến 0.2 mg/kg/liều 30 phút đến 1 gi chưa được biết đến. Tuy nhiên, bethanechol có thể thích hợp để sử dụng trong một số trường hợp.

  • Siro: > 1 tu beth.1 đến 0.2 mg/kg/liều 30 phút đến 1 gi ch
  • Dưro: > 1 tu beth.1 đến 0.2 mg/kg/liều 30 phút đế

Bethanechol có những dạng và hàm lượng nào?

Bethanechol có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén, dung dịch như chloride:

  • Urecholine: 5 mg, 10 mg;
  • Urecholine: 25 mg, 50 mg;
  • Generic: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg;
  • Dạng liều lượng: Canada.

Viên nén như chloride:

  • Duvoid: 10 mg, 25 mg, 50 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bethanechol?

Phản ứng có hại hiếm khi xảy ra khi dùng bethanechol đường uống, nhưng phổ biến hơn ở dạng tiêm dưới da. Phản ứng có hại có nhiều khả năng xảy ra khi liều lượng được tăng lên.

Các tác dụng phụ sau đây đã được quan sát:

  • Toàn thân: khó chịu;
  • Tiêu hóa: co thắt bụng hoặc khó chịu, bị đau bụng, nôn mửa và ợ hơi, tiêu chảy, sôi dạ dày, tiết nhiều nước bọt;
  • Thận: bệnh bí tiểu ở mức độ khẩn cấp;
  • Hệ thống thần kinh: nhức đầu;
  • Tim mạch: tụt huyết áp kèm nhịp tim phản xạ nhanh, phản xạ vận mạch;
  • Da: đỏ bừng mặt có cảm giác nóng ấm, cảm giác nóng ở mặt, đổ mồ hôi;
  • Hô hấp: phế quản co giãn, hen suyễn;
  • Giác quan: chảy nước mắt, đồng tử bị thu hẹp.

Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo, và mối quan hệ giữa liệu pháp điều trị với bethanechol chưa được thành lập:

  • Toàn thân: khó chịu;
  • Hệ thần kinh: động kinh.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau, hãy ngừng uống bethanechol và đi cấp cứu:

  • Phản ứng dị ứng (khó thở; cổ họng thắt lại; sưng môi, lưỡi hoặc mặt; phát ban);
  • Thở gấp, thở khò khè hoặc đau thắt ngực.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác có thể xảy ra. Tiếp tục dùng bethanechol và nói chuyện với bác sĩ nếu bạn mắc chứng: chóng mặt hoặc buồn ngủ; đau đầu; nôn mửa, tiêu chảy, hoặc khó chịu ở bụng; nhịp tim bất ổn; đỏ mặt hoặc nóng ở mặt; đổ mồ hôi; hoặc chảy nước mắt.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng bethanechol bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng bethanechol, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn:

  • Dị ứng với bethanechol hay bất kì loại thuốc nào khác.
  • Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất bổ sung thảo dược và các thuốc bạn dự định dùng, đặc biệt là procainamide (Pronestyl), quinidine (Quinaglute), thuốc cảm hay thuốc trị nghẹt mũi.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn từng hoặc đang bị bệnh suyễn, nhiễm trùng bàng quang, bệnh động kinh, huyết áp cao, bệnh tim, bệnh Parkinson, tuyến giáp hoạt động quá mức hoặc lở loét.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng bethanechol, hãy gọi bác sĩ của bạn.
  • Thuốc này có thể làm cho bạn buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết thuốc ảnh hưởng đến bạn ra sao.
  • Uống rượu có thể gây buồn ngủ khi dùng thuốc này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Bethanechol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Betel Nut.

Thức căn và rượu bia có ảnh hưởng tới bethanechol không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến việc dùng bethanechol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Hen suyễn;
  • Động kinh;
  • Bệnh tim hoặc bệnh ở mạch máu;
  • Tắc ruột;
  • Huyết áp thấp;
  • Bệnh Parkinson;
  • Phẫu thuật bàng quang hay ruột ở thời gian gần;
  • Loét dạ dày hoặc các vần đề dạ dày khác;
  • Bí tiểu hoặc khó khăn đi tiểu – Bethanechol có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn;
  • Huyết áp cao – Bethanechol có thể gây ra tụt huyết áp nhanh chóng;
  • Tuyến giáp hoạt động quá mức – Bethanechol có thể làm tăng các vấn đề về tim.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Butenafine

(86)
Tác dụngTác dụng của butenafine là gì?Butenafine được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm da như bệnh nấm da Ringworm, nấm kẽ chân và ngứa vùng ... [xem thêm]

Thuốc aliskiren+amlodipine+hydrochlorothiazid

(98)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc aliskiren + amlodipine + hydrochlorothiazide là gì?Thuốc aliskiren + amlodipine + hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị bệnh ... [xem thêm]

Thuốc Gestopan®

(65)
Tên gốc: pepsin, papain, diastase, cellulase, pancreatinTên biệt dược: Gestopan®Phân nhóm: thuốc trợ tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc Gestopan® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Chloral hydrate

(29)
Tác dụngTác dụng của chloral hydrate là gì?Chloral hydrate được dùng dể giúp bạn giữ bình tĩnh trước khi phẫu thuật hoặc các thủ thuật y tế khác. Chloral ... [xem thêm]

Thuốc mezlocillin là gì?

(86)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc mezlocillin là gì?Mezlocillin là một kháng sinh nhóm penicillin. Thuốc được sử dụng để diệt một số vi khuẩn gây nhiễm ... [xem thêm]

Idarubicin

(20)
Tác dụngTác dụng của idarubicin là gì?Idarubicin được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (ung thư máu). Đây là thuốc thuộc về nhóm thuốc ... [xem thêm]

IGOL®

(16)
Tên gốc: vỏ hạt cây IspaghulaTên biệt dược: IGOL®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTác dụngTác dụng của thuốc IGOL® là gì?IGOL® thường được sử ... [xem thêm]

Hemarexin®

(17)
Tên gốc: muối gluconat của sắt, mangan, đồngTên biệt dược: Hemarexin®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh), thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN