Codeine là gì?

(4.33) - 35 đánh giá

Codeine là một loại thuốc giảm đau nhóm opioid, được sử dụng trong nhiều trường hợp. Vậy công dụng của thuốc là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc codeine là gì?

Codeine được sử dụng để điều trị các cơn đau từ nhẹ đến vừa phải, tiêu chảy cấp và giảm ho.

Bạn nên dùng thuốc codeine như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Codeine có thể gây thở chậm hoặc ngừng thở. Không sử dụng thuốc này với lượng lớn, hoặc lâu hơn so với chỉ định. Cho bác sĩ biết nếu thuốc có vẻ như không còn tác dụng trong việc làm giảm đau.

Hãy dùng codeine với thức ăn hoặc sữa nếu bạn bị khó chịu dạ dày.

Uống từ 6 đến 8 ly nước đầy hàng ngày để giúp ngăn ngừa táo bón khi bạn đang uống codeine. Không sử dụng thuốc nhuận tràng mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Không được ngưng dùng codeine đột ngột sau khi sử dụng lâu dài, vì bạn có thể mắc những triệu chứng cai thuốc khó chịu. Hãy hỏi bác sĩ làm thế nào để tránh triệu chứng cai thuốc khi ngừng sử dụng thuốc này.

Bạn nên bảo quản thuốc codeine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm, trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng codeine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ho:

Liều khởi đầu: 15mg uống mỗi 6 giờ khi cần thiết.

Có thể tăng lên đến 20mg mỗi 4 giờ.

Tối đa 120 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn để giảm đau:

Liều khởi đầu: 30mg, dùng bằng đường uống, tiêm bắp, tiêm dưới da, hoặc tiêm tĩnh mạch,mỗi 6 giờ khi cần thiết. Có thể tăng liều để đạt được tác dụng giảm đau như mong muốn. Có thể sử dụng liều lên đến 60mg mỗi 4 giờ.

Liều dùng thông thường cho người cao tuổi mắc bệnh ho:

Liều khởi đầu:10mg uống mỗi 6 giờ khi cần thiết.

Có thể tăng lên một cách thận trọng lên đến 20mg mỗi 4 giờ.

Tối đa 120 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người cao tuổi để giảm đau:

Liều khởi đầu: 15 mg, dùng bằng đường uống, tiêm bắp, tiêm dưới da, hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ khi cần thiết. Có thể sử dụng liều lên đến 60mg mỗi 4 giờ.

Liều dùng thuốc codeine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ho:

2-6 tuổi: 2,5-5mg uống mỗi 4-6 giờ. Tối đa 30 mg/ngày.

6-12 tuổi: 5-10mg uống mỗi 4-6 giờ. Tối đa 60 mg/ngày

Liều dùng thông thường cho trẻ em để giảm đau:

Từ 1 tuổi trở lên: 0,5 mg/kg hoặc 15 mg/m2, dùng bằng đường uống, hoặc tiêm bắp, tiêm dưới da mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.

Codeine có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dạng bột
  • Viên nén 15mg; 30 mg; 60 mg
  • Dung dịch tiêm 15 mg/mL; 30 mg/mL; 60 mg/mL; 600-1200 mg/mL
  • Dung dịch 3-15 mg/5 mL.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc codeine?

Bạn cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức nếu trẻ dùng thuốc này có bất kỳ tác dụng phụ đe dọa tính mạng sau đây: thở khò khè, thở dài, thở chậm với khoảng dừng dài giữa hai nhịp thở; hay buồn ngủ bất thường hoặc khó thức dậy; môi tím tái.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim chậm, mạch yếu, ngất xỉu, thở nông
  • Cảm giác như bạn sắp bất tỉnh
  • Lú lẫn, kích động, ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường
  • Cảm giác hạnh phúc hay buồn phiền cực đỉnh
  • Co giật
  • Vấn đề tiểu tiện.

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Cảm thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ
  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng
  • Táo bón
  • Ra mồ hôi
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc codeine bạn nên biết những gì?

Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho những rường hợp sau:

  • Người dị ứng với bất kì thành phần của thuốc
  • Trẻ em và người cao tuổi

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Codeine có thể tương tác với thuốc nào?

Sử dụng thuốc này với naltrexone là không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn dùng..

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Alfentanil
  • Alprazolam
  • Anileridine
  • Baclofen
  • Bromazepam
  • Buprenorphine
  • Bupropion
  • Butalbital
  • Butorphanol
  • v.v

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến codeine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh Addison (bệnh về tuyến thượng thận)
  • Có tiển sử lạm dụng rượu
  • Vấn đề nhịp thở hoặc phổi (ví dụ như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [COPD], bệnh tim phổi, giảm oxy huyết)
  • Ức chế hệ thần kinh trung ương
  • Phụ thuộc thuốc, đặc biệt là tình trạng lạm dụng hoặc phụ thuộc chất ma túy, hoặc có tiền sử
  • Phì đại tuyến tiền liệt
  • Suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém)
  • Kyphoscoliosis (cong cột sống có thể gây khó thở)
  • Bệnh tâm thần
  • Vấn đề về lưu thông nước tiểu – sử dụng thận trọng vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng hơn
  • U não
  • Chấn thương đầu
  • Tăng áp lực nội sọ – một số tác dụng phụ của codeine có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng ở những người mắc tình trạng này
  • Vấn đề về đường thở (ví dụ, bệnh suyễn, carbonic huyết tăng bất thường)
  • Liệt ruột (tắc ruột)
  • Suy hô hấp (giảm thông khí hoặc thở chậm) – không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc những bệnh này
  • Hạ huyết áp
  • Viêm tụy
  • Có tiền sử bị động kinh – sử dụng một cách thận trọng vì có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có thể tăng lên vì thuốc chậm đào thải hơn ra khỏi cơ thể
  • Vấn đề dạ dày hoặc tiêu hóa – thuốc này có thể gây khó khăn trong việc chẩn đoán các bệnh này.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều codeine có thể bao gồm:

  • Khó thở
  • Buồn ngủ quá mức
  • Mất ý thức
  • Mất trương lực cơ
  • Da lạnh và ướt
  • Ngất
  • Chóng mặt
  • Nhịp tim chậm.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều codeine?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Zecuf

(81)
Tên hoạt chất: Hương nhu, cam thảo bắc, nghệ, gừng, cang mai, cà dại hoa tím, xuyên mộc hương, tiêu tất, bàng nước, lô hội, bạc hàTên biệt dược: ZecufTác ... [xem thêm]

Posaconazole

(98)
Tên gốc: posaconazoleTên biệt dược: Noxafil®Phân nhóm: thuốc kháng nấmTác dụngTác dụng của thuốc posaconazole là gì?Posaconazole được sử dụng để ngăn ngừa ... [xem thêm]

Dicycloverine

(69)
Tác dụngTác dụng của dicycloverine là gì?Dicycloverine được sử dụng để điều trị vấn đề về ruột, giúp làm giảm các triệu chứng dạ dày và co thắt ... [xem thêm]

Thuốc Lipidgold® 20% Injection

(70)
Tên gốc: dầu đậu nành tinh khiếtTên biệt dược: Lipidgold® 20% InjectionPhân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Bulaquine là gì?

(53)
Tác dụngTác dụng của Bulaquine là gì?Bulaquine thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, phân nhóm thuốc chống sốt rétBulaquine sử dụng để điều trị và phòng chống ... [xem thêm]

Thuốc Crestor®

(48)
Tên gốc: rosuvastatinPhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTên biệt dược: Crestor®Tác dụngTác dụng của thuốc Crestor® là gì?Crestor® được sử dụng ở ... [xem thêm]

Basiliximab

(42)
Tác dụngTác dụng của basiliximab là gì?Basiliximab được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng thải ghép cơ quan ở những người ghép thận. Thuốc này thường ... [xem thêm]

Idelalisib

(92)
Tên gốc: idelalisibTên biệt dược: ZydeligPhân nhóm: thuốc hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc idelalisib là gì?Idelalisib được sử dụng để ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN