Azathioprine

(4.37) - 11 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của azathioprine là gì?

Azathioprine được sử dụng với các loại thuốc khác để ngăn chặn sự đào thải của cơ thể khi bạn được cấy ghép thận. Thuốc hoạt động bằng cách làm suy yếu hệ miễn dịch để giúp cơ thể chấp nhận quả thận mới. Azathioprine thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch.

Azathioprine cũng được sử dụng để điều trị nếu bạn bị viêm khớp dạng thấp mức độ nặng và bạn không đáp ứng với các thuốc khác (ví dụ, thuốc kháng viêm không steroid/NSAID như ibuprofen). Việc hệ thống miễn dịch tấn công các khớp được tin là nguyên nhân gây ra thấp khớp. Điều trị các bệnh thấp khớp sớm bằng azathioprine giúp bạn giảm tổn thương khớp và duy trì chức năng khớp.

Thảo luận với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của azathioprine, đặc biệt là khi dùng thuốc này ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn các loại thải ghép khác, để điều trị một số loại bệnh về ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng) mà không đáp ứng với các điều trị thông thường, và để điều trị các vấn đề khác về hệ thống miễn dịch (bệnh tự miễn) được chỉ định bởi bác sĩ.

Bạn nên dùng azathioprine như thế nào?

Dùng thuốc này bằng đường uống, thường là một lần hoặc hai lần mỗi ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ. Azathioprine nên được kèm với thức ăn để giảm khó chịu ở dạ dày. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng của bạn, và đáp ứng với điều trị của bạn. Để điều trị viêm khớp dạng thấp, bạn không nên dùng hơn 2,5 mg/kg mỗi ngày.

Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và có thể tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng. Không được tự động ngưng dùng thuốc này mà không có sự chỉ định của bác sĩ.

Dùng thuốc này thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Hãy nhớ sử dụng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Đối với bệnh viêm khớp, có thể mất đến 2 tháng sử dụng liên tục để các triệu chứng có dấu hiệu thuyên giảm. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện sau 3 tháng điều trị.

Vì thuốc này có thể được hấp thụ qua da, phụ nữ mang thai hoặc những người có thể có thai không nên cầm nắm hoặc bẻ viên thuốc này.

Bạn nên bảo quản azathioprine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng azathioprine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn khi ghép thận

  • Liều khởi đầu: 3 – 5 mg/kg đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần, bắt đầu từ thời điểm cấy ghép.
  • Liều duy trì: 1 – 3 mg/kg đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp

  • Liều khởi đầu: 1 mg/kg (50 – 100 mg) đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi ngày, được chia thành 1 – 2 lần.
  • Liều duy trì: liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Liều tối đa: 2,5 mg/kg đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi ngày.
  • Thời gian: ít nhất 12 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh Crohn – Cấp tính

  • Nghiên cứu: 1,5 – 4 mg/kg mỗi ngày trong 10 ngày đến 52 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh Crohn – Duy trì

  • Nghiên cứu: 1,5 – 4 mg/kg mỗi ngày trong 10 ngày đến 52 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm đa rnating Polyradiculoneuropathyi lớn ngàygày, bắ

  • 2 – 3 mg/kg đường uống mỗi ngày một lần trong 9 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm da cơ địa

  • 2,5 mg/kg đường uống mỗi ngày một lần, vào buổi sáng, trong 3 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh sarcoidosis

  • Liều khởi đầu: 2 mg/kg mỗi ngày kết hợp với 0,6 – 0,8 mg/kg prednisolone mỗi ngày, với prednisolone giảm đến 0,1 mg/kg trong vòng 2 – 3 tháng.
  • Liều duy trì: 2 mg/kg mỗi ngày với 0,1 mg/kg prednisolone mỗi ngày trong vòng 21 đến 22 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm loét đại tràng

  • Tiêm tĩnh mạch: 20 – 40 mg/kg qua tiêm truyền tĩnh mạch trong 36 giờ, hoặc 40 mg/kg 3 lần truyền 8 giờ trong 3 ngày kèm với thuốc uống azathioprine.
  • Đường uống: 2 mg/kg đường uống mỗi ngày, bắt đầu sau khi kết thúc các liều nạp tiêm tĩnh mạch.
  • 50 mg mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó 2 – 2,5 mg/kg mỗi ngày kèm với mesalamine 500 mg uống 3 lần một ngày; các loại thuốc này được bắt đầu ngay sau khi có dấu hiệu thuyên giảm (trung bình: 14,5 ngày) với cyclosporine tiêm tĩnh mạch (4 mg/kg/ngày).

Liều thông thường cho người lớn bị viêm màng bồ đào

  • Ngăn chặn tăng sinh mạch máu mới: 1 – 1,5 mg/kg đường uống mỗi ngày, kết hợp với prednisolone và cyclosporine.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đa xơ cứng

Nếu bạn kháng thuốc interferon beta – 1b:

  • Liều khởi đầu: azathioprine nên được điều chỉnh lên đến 1,5 mg/kg mỗi ngày trong vòng 1 tháng, sau đó tăng thêm 50 mg trong khoảng thời gian 6 tháng, đồng thời với 8.000.000 IU interferon beta – 1b tiêm dưới da cách ngày.

Liều duy trì: 2 mg/kg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị lupus ban đỏ hệ thống

1 – 3 mg/kg cân nặng thực tế/ngày, uống hoặc tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.

Khuếch tán tăng sinh lupus viêm tiểu cầu thận:

  • Điều trị theo tuần tự bắt đầu với prednisone (1 mg/kg/ngày) trong 8 – 10 tuần, tăng dần tới liều duy trì 5 – 10 mg/ngày, kèm với cyclophosphamide đường uống (1 – 2 mg/kg/ngày ) tron 6 – 9 tháng, tiếp theo là azathioprine 50 – 100 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm gan mãn tính

  • Viêm gan tự miễn: 1 – 2 mg/kg mỗi ngày, đồng thời với prednisolone (5 – 15 mg/ngày) trong tối thiểu 1 năm (trung bình 5 năm).

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm động mạch Takayasu

  • 2 mg/kg/ngày trong 1 năm kết hợp với prednisolone.

Liều dùng azathioprine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm da cơ địa

  • Lớn hơn 17 tuổi: 2,5 mg/kg đường uống mỗi ngày một lần, vào buổi sáng, trong 3 tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ em cấy ghép nội tạng – dự phòng thải ghép

  • Liều khởi đầu: 3 – 5 mg/kg đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần, bắt đầu từ thời điểm cấy ghép.
  • Liều duy trì: 1 – 3 mg/kg đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị chàm

  • Lớn hơn 6 tuổi: 2,5 – 3,5 mg/kg mỗi ngày ở những bệnh nhân có nồng độ thiopurine methyltransferase bình thường.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị lupus ban đỏ hệ thống

Viêm cầu thận lupus:

  • Lớn hơn 5 tuổi: 2 – 3 mg/kg mỗi ngày (liều tối đa: 150 mg/ngày).
  • Liều lượng nên được điều chỉnh để duy trì số lượng bạch cầu khoảng từ 3.000 đến 4.000 tế bào/mL.

Azathioprine có những dạng và hàm lượng nào?

Azathioprine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 50mg, 75 mg, 100mg.
  • Bột pha tiêm, thuốc tiêm: 100mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng azathioprine?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng azathioprine và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất cứ triệu chứng nào của bệnh ung thư hạch bạch huyết:

  • Sốt, ra mồ hôi đêm, sụt cân, mệt mỏi;
  • Cảm giác no sau khi chỉ ăn một ít;
  • Đau bụng trên và có thể lây lan sang vai;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Ngừng sử dụng azathioprine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Các dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, ớn lạnh, đau họng, đau nhức cơ thể, suy nhược, đau cơ bắp, các triệu chứng cúm);
  • Buồn nôn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy mức độ nặng;
  • Đau hay rát khi đi tiểu;
  • Có đốm trắng hay vết lở loét trong miệng hoặc trên môi của bạn.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Khó chịu dạ dày nhẹ, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn;
  • Rụng tóc;
  • Phát ban da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng azathioprine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng azathioprine, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với azathioprine, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên thuốc azathioprine. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, các vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các loại thuốc như: allopurinol (Zyloprim); các aminosalicylate như mesalamine (Apriso, Tidocol, Pentasa, những loại khác), olsalazine (Dipentum), và sulfasalazine (Azulfidine); và thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mắc bất kỳ loại nhiễm trùng nào, hoặc nếu bạn đang hoặc đã từng bị bệnh thận.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Bạn nên sử dụng các biện pháp tránh thai để chắc chắn bạn hoặc đối tác của bạn sẽ không mang thai trong thời gian bạn dùng thuốc này. Gọi cho bác sĩ nếu bạn hoặc đối tác của bạn có thai trong bạn đang dùng azathioprine. Azathioprine có thể gây hại cho thai nhi.
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng azathioprine.
  • Không tiêm vắc-xin trong suốt thời gian điều trị hoặc sau khi điều trị bằng azathioprine mà không báo với bác sĩ .

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Azathioprine có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho em bé. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng azathioprine.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Azathioprine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Allopurinol;
  • Thuốc chống đông máu (warfarin, Coumadin, Jantoven);
  • Thuốc trị tăng huyết áp (benazepril, captopril, enalapril, lisinopril, quinapril, ramipril, trandolapril, và những loại thuốc khác).

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới azathioprine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến azathioprine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Các vấn đề máu hoặc tủy xương;
  • Các vấn đề đường ruột (ví dụ, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy);
  • Giảm bạch cầu;
  • Giảm tiểu cầu. Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn;
  • Nhiễm trùng. Có thể làm giảm khả năng của cơ thể chống lại nhiễm trùng;

Bệnh thận. Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm những điều sau đây:

  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Tiêu chảy;
  • Đau họng, sốt, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Phosphatidylcholine

(18)
Tác dụngTác dụng của phosphatidylcholine là gì?Tên “phosphatidylcholine” đôi khi được dùng thay đổi với “lecithin”, mặc dù cả hai thuốc này khác nhau. Choline ... [xem thêm]

Thuốc Augmentin 625mg

(60)
Tên biệt dược: Augmentin 625mgTên hoạt chất: Amoxicillin 500mg + 125mg axit clavulanicCông dụngCông dụng thuốc Augmentin 625mg là gì?Thuốc Augmentin 625mg điều trị các ... [xem thêm]

Thuốc nicotine là gì?

(96)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc nicotine là gì?Thuốc này có thể giúp bạn cai thuốc lá bằng cách thay thế nicotine trong thuốc lá. Chất nicotine trong thuốc lá ... [xem thêm]

Thuốc Vitabact® 0,05%

(75)
Tên gốc: picloxydine dichlorhydrateTên biệt dược: Vitabact® 0,05%Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc Vitabact® 0,05% là ... [xem thêm]

Thuốc Intron A®

(18)
Tên gốc: interferon alpha 2BTên biệt dược: Intron A®Phân nhóm: thuốc kháng virus / liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thưTác dụngTác dụng của thuốc Intron ... [xem thêm]

Victoza®

(58)
Victoza là loại thuốc giúp kiểm soát lượng đường trong máu, lượng insulin và tiêu hóa dành người lớn bị tiểu đường tuýp 2.Tên gốc: liraglutidePhân nhóm: ... [xem thêm]

Insulatard®

(85)
Tên gốc: insulin NPHPhân nhóm: nhóm thuốc trị bệnh tiểu đườngTên biệt dược: Insulatard®Tác dụngTác dụng của thuốc Insulatard® là gì?Insulatard® là thuốc ... [xem thêm]

Terazosin

(83)
Tên gốc: terazosinTên biệt dược: Hytrin®Phân nhóm: thuốc trị tăng huyết áp khác, thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệtTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN