Thuốc Augmentin 625mg

(3.91) - 60 đánh giá

Tên biệt dược: Augmentin 625mg

Tên hoạt chất: Amoxicillin 500mg + 125mg axit clavulanic

Công dụng

Công dụng thuốc Augmentin 625mg là gì?

Thuốc Augmentin 625mg điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi – họng) như viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn răng như áp xe ổ răng nặng kèm theo viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng với các kháng sinh ban đầu.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Augmentin 625mg cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn răng (như áp xe ổ răng): 1 viên/lần, 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.

Liều dùng thuốc Augmentin 625mg cho trẻ em như thế nào?

Thuốc này không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Augmentin 625mg như thế nào?

Bạn nên nuốt cả viên và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.

Bạn nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa không dung nạp đường tiêu hóa. Sự hấp thu của Augmentin 625mg là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn. Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thuốc Augmentin 625mg có thể gây ra tác dụng phụ gì?

Bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:

Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng:

  • Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

  • Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
  • Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Không phổ biến: Chóng mặt đau đầu.
  • Rất hiếm: Co giật và chứng tăng động có thể hồi phục. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.

Rối loạn đường tiêu hóa

  • Rất phổ biến: Tiêu chảy
  • Phổ biến: Buồn nôn, nôn
  • Không phổ biến: Khó tiêu
  • Rất hiếm: Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen

Rối loạn gan mật:

  • Không phổ biến: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.
  • Rất hiếm: Viêm gan và vàng da ứ mật.
  • Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Rất hiếm có báo cáo về những biến cố này ở trẻ em.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Không phổ biến: Ban da, ngứa, mày đay
  • Hiếm: Ban đỏ đa hình
  • Rất hiếm: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Rất hiếm: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu

Trên đây không phải là tất cả tác dụng có thể xảy ra khi dùng thuốc Augemtin 625mg. Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, bạn nên ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng thuốc Augmentin 625mg, bạn nên lưu ý những gì?

Thuốc Augmentin 625mg chống chỉ định các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, ví dụ như penicilin và cephalosporin.
  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin-clavulanat.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Augmentin 625mg cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác

Thuốc Augmentin 625mg có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Augemtin gồm:

  • Probenecid
  • Allopurinol
  • Thuốc tránh thai đường uống
  • Mycophenolate mofetil

Thuốc Augmentin 625mg có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Augmentin 625mg?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc Augmentin 625mg như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, không quá 30°C. Sau khi mở vỉ thuốc, sử dụng trong vòng 14 ngày khi bảo quản nơi khô ráo, không quá 30°C.

Dạng bào chế

Thuốc Augmentin 625mg có những dạng nào?

Augmentin 625mg có dạng viên nén bao phim với thành phần hoạt chất gồm:

  • Amoxicillin (dưới dạng amoxicilin trihydrat)………500mg
  • Axit clavulanic (dạng kali clavulanat)…………………125mg

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Varicella-zoster immunoglobulins là gì?

(65)
Tác dụngTác dụng của Varicella-zoster immunoglobulins là gì?Varicella+zoster immunoglobulins thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết ... [xem thêm]

Thuốc Eclaran® 5

(55)
Tên gốc: benzoyl peroxideTên biệt dược: Eclaran® 5Phân nhóm: thuốc trị mụnTác dụngTác dụng của thuốc Eclaran® 5 là gì?Thuốc Eclaran® 5 thường được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Hapacol CS day

(97)
Tên hoạt chất: Paracetamol, phenylephrin HClTên biệt dược: Hapacol CS dayTác dụng của thuốc Hapacol CS dayTác dụng của thuốc Hapacol CS day là gì?Tác dụng của các ... [xem thêm]

Thuốc Bricanyl Expectorant®

(14)
Tên gốc: terbutaline sulphate + guaiphenesinTên biệt dược: Bricanyl Expectorant® – dạng thuốc siro 60 mlPhân nhóm: thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.Tác ... [xem thêm]

Thuốc Ketovazol 2%

(33)
Tên hoạt chất: Ketoconazol.Phân nhóm: Thuốc kháng nấm.Tên biệt dược: Ketovazol 2%.Tác dụng của thuốc Ketovazol 2%Tác dụng của thuốc Ketovazol 2% là gì?Kem bôi da ... [xem thêm]

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nattospes

(44)
Tên hoạt chất: Enzym nattokinasePhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe NattospesTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc luliconazole là gì?

(100)
Tên gốc: luliconazoleTên biệt dược:Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ.Tác dụngTác dụng của thuốc luliconazole là gì?Thuốc luliconazole ... [xem thêm]

Telithromycin

(27)
Tên gốc: telithromycinTên biệt dược: Ketek®, Ketek Pak®Phân nhóm: macrolidTác dụngTác dụng của thuốc telithromycin là gì?Telithromycin là một loại kháng sinh nhóm ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN