Aminazin®

(3.89) - 25 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của chlorpromazine là gì?

Thuốc này có tác dụng điều trị một số rối loạn tâm thần/tâm trạng (ví dụ như chứng tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần, giai đoạn bất thường của rối loạn lưỡng cực, rối loạn hành vi ở trẻ). Chlorpromazine giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn, cảm thấy bớt lo lắng và trở lại cuộc sống bình thường. Thuốc giúp giảm hành vi hung hăng và những hành vì làm tổn thương bản thân hay những người khác. Thuốc cũng có thể giúp giảm ảo giác (nghe/nhìn thấy những điều không có). Chlorpromazine là một loại thuốc tâm thần thuộc các nhóm thuốc gọi là thuốc chống loạn tâm thần phenothiazin. Nó hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại sự cân bằng của các chất tự nhiên trong não.

Chlorpromazine cũng được sử dụng để kiểm soát cơn buồn nôn/nôn mửa, giảm nấc cụt kéo dài, giảm bồn chồn/lo âu trước khi phẫu thuật và giúp điều trị bệnh uốn ván.

Bạn nên dùng chlorpromazine như thế nào?

Uống thuốc khi có hoặc không có thức ăn, thường 2-4 lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, tuổi tác và đáp ứng điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên trọng lượng cơ thể. Để giảm nguy cơ các tác dụng phụ, bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy dùng thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày.

Mặc dù bạn có thể thấy một số tác dụng của thuốc ngay sau khi bắt đầu dùng, đối với một số tình trạng, có thể mất vài tuần trước khi bạn có được lợi ích đầy đủ từ thuốc.

Không được ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng có thể tệ hơn khi bạn đột ngột ngưng dùng thuốc. Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng như khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, và run rẩy. Để ngăn chặn những triệu chứng khi bạn dừng điều trị với thuốc này, bác sĩ có thể giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin. Báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ triệu chứng mới hoặc tình trạng tệ hơn.

Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản chlorpromazine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng chlorpromazine cho người lớn là gì?

Liều lượng thông thường cho người lớn điều trị rối loạn tâm thần:

Truyền vào cơ: Liều ban đầu 25-50 mg. Liều dùng có thể được lặp lại trong một giờ. Những liều tiếp theo có thể được tăng lên và dùng mỗi 2-4 giờ khi cần thiết.

Thuốc uống: Liều khởi đầu: 10 đến 25 mg uống 3 lần mỗi ngày. Tổng liều hàng ngày nên được tăng lên trong khoảng 20-50 mg mỗi 3 hoặc 4 ngày cho đến khi các triệu chứng được kiểm soát.

Liều duy trì điều trị: uống 200 mg/ngày

Một số bệnh nhân cần phải dùng liều cao (ví dụ, 800 mg mỗi ngày không phải là hiếm ở những bệnh nhân tâm thần đã xuất viện). Tăng liều dần dần cho đến khi các triệu chứng được kiểm soát. Có thể chưa thấy được các cải thiện tối đa trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng. Tiếp tục liều tối ưu cho 2 tuần, sau đó giảm dần liều lượng với mức độ duy trì hiệu quả thấp nhất.

Liều lượng thông thường cho người lớn điều trị hưng cảm

Thuốc uống: 10 mg uống 3-4 lần một ngày hoặc 25 mg uống 2-3 lần mỗi ngày.

  • Các trường hợp nặng hơn: 25 mg uống 3 lần mỗi ngày.
  • Sau 1-2 ngày, có thể tăng liều từ 20 đến 50 mg/ngày trong khoảng vài tuần giữa.
  • Kiểm soát nhanh chóng các triệu chứng nghiêm trọng: 25 mg tiêm vào cơ một lần.
  • Lặp lại trong 1 giờ nếu cần thiết. Những liều tiếp theo nên được uống: 25-50 mg ba lần một ngày.

Truyền vào cơ: 25 mg tiêm một lần. Nếu cần thiết, có thể thêm liều tiêm 25-50 mg trong 1 giờ.

  • Tăng liều tiếp theo từ từ lên 400 mg mỗi 4-6 giờ trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng.
  • Thông thường bệnh nhân sẽ yên tĩnh và hợp tác trong vòng 24 đến 48 giờ và liều uống có thể được thay thế.

Thuốc uống: 500 mg/ngày là đủ.

  • Tăng dần đến 2000 mg/ngày hoặc nhiều hơn nếu cần thiết.
  • Thường sẽ không có lợi khi vượt quá 1000 mg/ngày trong thời gian dài.

Liều lượng thông thường cho người lớn điều trị chứng buồn nôn/ nôn mửa:

Thuốc uống: 10-25 mg mỗi 4-6 giờ. Nếu cần thiết, liều có thể được tăng lên.

Truyền vào cơ: 25 mg một lần. Nếu không giảm huyết áp, dùng 25-50 mg mỗi 3-4 giờ khi cần thiết, sau đó chuyển sang liều uống.

Trực tràng: Thuốc nhét hậu môn 100 mg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Ở một số bệnh nhân, chỉ nên dùng nửa liều.

Liều lượng thông thường cho người lớn buồn nôn/nôn mửa trong khi phẫu thuật:

Truyền vào cơ: 12,5 mg một lần. Có thể lặp lại trong 30 phút nếu cần thiết và nếu không bị giảm hạ huyết áp.

Truyền vào tĩnh mạch 2 mg trong khoảng thời gian 2 phút. Không vượt quá 25 mg. Pha loãng đến 1 mg/ml.

Liều lượng thông thường cho người lớn giúp an thần nhẹ:

Giúp an thần nhẹ trước khi mổ hoặc phẫu thuật.

  • Thuốc uống: 25-50 mg, 2-3 giờ trước ca mổ.
  • Truyền vào cơ: 12,5-25 mg, 1-2 giờ trước ca mổ.

Liều lượng thông thường cho người lớn điều trị chứng nấc cục

  • Thuốc uống: 25 đến 50 mg, 3 đến 4 lần mỗi ngày.
  • Truyền vào cơ: Nếu triệu chứng kéo dài 2-3 ngày, dùng 25-50 mg truyền vào cơ.

Tiêm truyền vào tĩnh mạch:

  • Nếu triệu chứng còn tồn tại, sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch chậm: 25-50 mg trong 500 đến 1000 mL nước muối.

Liều lượng thông thường cho người lớn điều trị chứng rối loạn chuyển hóa Porphyria:

Thuốc uống: 25 đến 50 mg, 3 đến 4 lần mỗi ngày.

Thường có thể ngưng sau vài tuần, nhưng cần duy trì điều trị cho một số bệnh nhân.

Truyền vào cơ: liều tiêm 25 mg 3-4 lần một ngày cho đến khi bệnh nhân có thể dùng thuốc uống.

Liều lượng thông thường cho người lớn điều trị bệnh uốn ván:

Truyền vào cơ: 25-50 mg 3-4 lần mỗi ngày, thường kết hợp với các loại thuốc an thần. Tổng liều và tần số liều dùng phải được xác định qua phản ứng của bệnh nhân, bắt đầu với liều thấp và từ từ tăng dần.

Truyền vào tĩnh mạch 25-50 mg pha loãng với ít nhất 1 mg/ml và truyền ở tốc độ 1 mg/phút.

Liều dùng chlorpromazine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em cai thuốc

Dưới 1 tháng tuổi:

Hội chứng cai thuốc sơ sinh (cai từ việc sử dụng opioid của mẹ; kiểm soát thần kinh trung ương và các triệu chứng đường tiêu hóa):

Truyền vào cơ: ban đầu: 0,55 mg/kg/liều cho mỗi 6 giờ; đổi sang liều uống sau khoảng 4 ngày, giảm liều dần dần sau 2-3 tuần. Chú ý: Chlorpromazine hiếm khi được sử dụng cho hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh do tác dụng phụ như hạ thân nhiệt, rối loạn chức năng tiểu não, giảm ngưỡng co giật, và thay đổi bạch cầu ưa eosin.

Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị bệnh tâm thần phân liệt

6 tháng trở lên:

  • Thuốc uống: 0,5-1 mg/kg/liều uống mỗi 4-6 giờ; trẻ lớn hơn có thể dùng 200 mg/ngày hoặc cao hơn.
  • Tiêm vào cơ hoặc tiêm vào tĩnh mạch: 0,5-1 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ.

Liều tối đa khuyên dùng:

  • Dưới 5 tuổi (ít hơn 22.7 kg) 40 mg/ngày.
  • 5 tuổi trở lên: (22.7 đến 45.5 kg): 75 mg/ngày.

Liều lượng thông thường cho trẻ em điều trị chứng buồn nôn/ nôn mửa:

Buồn nôn và nôn mửa

  • Thuốc uống: 0,5-1 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.
  • Tiêm vào cơ hoặc tiêm vào tĩnh mạch: 0,5-1 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ.

Liều tối đa khuyên dùng:

  • Dưới 5 tuổi (ít hơn 22.7 kg) 40 mg/ngày.
  • 5 tuổi trở lên (22.7-45.5 kg):) 75 mg/ngày.

Chlorpromazine có những hàm lượng nào?

Chlorpromazine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 25 mg, 100 mg.
  • Thuốc tiêm.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng chlorpromazine?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị tác dụng phụ nguy hiểm như:

  • Co giật hoặc những chuyển động không kiểm soát được của mắt, môi, lưỡi, mặt, tay và chân;
  • Run (lắc không kiểm soát được), chảy nước dãi, nuốt khó, các vấn đề về thăng bằng hoặc đi lại;
  • Cảm thấy rất hồi hộp, bồn chồn, hoặc kích động;
  • Cảm giác như bạn sắp ngất;
  • Động kinh (ngất hoặc co giật);
  • Buồn nôn khi đau bụng, ngứa, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, sốt, đau họng, các triệu chứng bệnh cúm;
  • Sốt cao, cơ bắp cứng, lú lẫn, đổ mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều, thở nhanh;
  • Suy nghĩ hoặc hành vi không bình thường;
  • Giảm thị lực vào ban đêm, thị lực kém không nhìn được bao quát, chảy nước mắt, tăng sự nhạy cảm với ánh sáng;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được.
  • Đau khớp hoặc sưng kèm theo sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, nôn mửa, và màu da không đều; hoặc
  • Nhịp tim chậm, mạch yếu, ngất xỉu, thở chậm (có thể ngừng thở).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Chóng mặt, buồn ngủ, lo âu, khó ngủ (mất ngủ);
  • Vú to căng hoặc tiết ra mủ;
  • Những thay đổi trong chu kì kinh nguyệt;
  • Tăng cân, sưng ở tay hoặc chân;
  • Khô miệng hoặc nghẹt mũi, mắt mờ;
  • Táo bón; hoặc
  • Liệt dương, khó đạt cực khoái.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng chlorpromazine bạn nên biết những điều gì?

Chlorpromazine không sử dụng cho tình trạng bệnh tâm thần liên quan đến chứng mất trí. Chlorpromazine có thể gây suy tim, đột tử, hoặc viêm phổi ở người cao tuổi với các bệnh lý liên quan đến chứng mất trí.

Không sử dụng chlorpromazine nếu bạn bị tổn thương não, suy nhược tủy xương, hoặc dùng một lượng lớn rượu hay thuốc để giúp bạn buồn ngủ. Không sử dụng nếu bạn bị dị ứng với chlorpromazine hoặc phenothiazin như fluphenazine (Permitil), perphenazine (Trilafon), prochlorperazine (Compazine, Compro), promethazine (Adgan, Pentazine, Phenergan), thioridazine (Mellaril), hoặc trifluoperazine (Stelazine) .

Để chắc chắn an toàn khi dùng thuốc chlorpromazine, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào khác:

  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Bệnh tim hoặc tăng huyết áp;
  • Hen suyễn nặng, khí phế thũng, hoặc các vấn đề khác về hô hấp;
  • Bệnh tăng nhãn áp;
  • Ung thư vú trong quá khứ hay hiện tại;
  • Canxi trong máu thấp;
  • Khối u tuyến thượng thận;
  • Tuyến tiền liệt mở rộng hoặc các vấn đề về tiểu tiện;
  • Tiền sử động kinh;
  • Hội chứng parkinson; hoặc
  • Nếu bạn đã từng bị tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng chlorpromazine hay bất kỳ thuốc phenothiazin khác.

Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn tiếp xúc với sức nóng hoặc lạnh, hoặc thuốc trừ sâu trong khi đang dùng thuốc chlorpromazine.

Nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho trẻ đã bị bệnh với triệu chứng sốt hoặc các triệu chứng cúm.

Người lớn tuổi có nhiều khả năng gặp phải các tác dụng phụ từ thuốc này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Chlorpromazine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Ớn lạnh hoặc dị ứng thuốc thuốc an thần, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ bắp, và thuốc điều trị động kinh, trầm cảm hoặc lo âu có thể tương tác với chlorpromazine và gây ra các vấn đề về sức khỏe hoặc làm tăng tác dụng phụ. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn thường xuyên sử dụng bất kỳ loại thuốc, hoặc bất cứ thuốc chống loạn thần kinh nào khác.

Hãy báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là:

  • Atropine (Atreza, Sal-Tropine);
  • Lithium (Eskalith, Lithobid);
  • Phenytoin (Dilantin);
  • Thuốc kháng sinh;
  • Thuốc tránh thai hoặc estrogen thay thế hormone;
  • Thuốc huyết áp;
  • Thuốc chống đông máu ví dụ như warfarin (coumadin,jantoven);
  • Một số thuốc hen suyễn hoặc thuốc giãn phế quản;
  • Thuốc kiềm chế sự mất kiểm soát;
  • Insulin hay thuốc uống trị tiểu đường;
  • Thuốc cho buồn nôn, ói mửa, hoặc say tàu xe;
  • Thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh sốt rét;
  • Thuốc dùng để gây mê;
  • Thuốc dùng để chống loại bỏ sự cấy ghép các cơ quan;
  • Thuốc tê như lidocain hoặc novocain;
  • Chất kích thích hoặc thuốc ADHD;
  • Thuốc điều trị loét hoặc kích thích đại tràng, hoặc
  • Thuốc điều trị bệnh Parkinson, hoặc khối u tuyến yên.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới chlorpromazine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến chlorpromazine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Khô miệng;
  • Táo bón;
  • Đầy bụng hoặc chuột rút dạ dày,
  • Cảm giác bồn chồn hay kích động;
  • Sốt;
  • Động kinh;
  • Cứng cơ,
  • Cơ co giật;
  • Thay đổi nhịp tim;
  • Buồn ngủ;
  • Ngất xỉu.

Bạn nên làm nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Loracarbef Là Gì?

(96)
Tác dụngTác dụng của loracarbef là gì?Loracarbef là một loại thuốc kháng sinh chống vi khuẩn trong cơ thể bạn.Loracarbef được sử dụng để điều trị nhiều ... [xem thêm]

Thuốc Toclase®

(77)
Tên gốc: pentoxyverineTên biệt dược: Toclase®Phân nhóm: thuốc trị ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Toclase® là gì?Thuốc Toclase® thường được dùng để ... [xem thêm]

Sữa Isomil®

(28)
Tên gốc: sữa bột dinh dưỡngTên biệt dược: Isomil®Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng trẻ emIsomilhttp://abbottnutrition.com/brands/products/similac-soy-isomil. Ngày tham ... [xem thêm]

Neostigmine

(35)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc neostigmine là gì?Neostigmine tác động đến các chất trung gian hoá học trong cơ thể có liên quan đến việc liên lạc giữa các ... [xem thêm]

Thuốc Eflin®

(93)
Tên gốc: triprolidine hydrochloride, pseudoephedrine hydrochlorideTên biệt dược: Eflin®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Eflin® là gì?Thuốc Eflin® ... [xem thêm]

Buserelin

(97)
Tác dụngTác dụng của Buserelin là gì?Buserelin thuộc nhóm thuốc hormone (nội tiết tố), phân nhóm estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan.Buserelin ... [xem thêm]

Thuốc Surbex - Z®

(10)
Tên gốc: kẽm sulfate, vitamin C, niacin, axit pantothenic, vitamin B1, B2, B6, B12, axit folic, vitamin ETên biệt dược: Surbex – Z®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác ... [xem thêm]

Calcrem®

(67)
Tên gốc: clotrimazoleTên biệt dược: Calcrem®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & kí sinh trùng dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Calcrem® là gì?Thuốc Calcrem® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN