Thuốc lorazepam

(3.8) - 90 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc lorazepam là gì?

Thuốc lorazepam được sử dụng để điều trị lo âu. Lorazepam thuộc về một nhóm thuốc an thần tác dụng lên não và dây thần kinh (hệ thống thần kinh trung ương) để tạo tác dụng an thần. Lorazepam hoạt động bằng cách tăng cường tác dụng của một hóa chất tự nhiên trong cơ thể (GABA).

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định cho bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc cho tình trạng bệnh lý phần nào khi có chỉ định của bác sĩ.

Nếu có chỉ dẫn của bác sĩ, lorazepam cũng có thể được sử dụng để làm giảm các triệu chứng cai rượu, để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu và khó ngủ (mất ngủ).

Bạn nên dùng thuốc lorazepam như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng sẽ dựa trên tình trạng sức khoẻ, độ tuổi và phản ứng với điều trị.

Bạn nên sử dụng lorazepam thường xuyên theo chỉ định của bác sĩ để có được những lợi ích cao nhất từ thuốc. Bạn có thể sử dụng thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày để tránh quên liều dùng.

Thuốc lorazepam có thể gây ra các triệu chứng cai thuốc, đặc biệt nếu nó được sử dụng thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều cao (hơn 1-4 tuần) hoặc nếu bạn có tiền sử nghiện rượu, lạm dụng ma túy hoặc rối loạn nhân cách. Triệu chứng cai thuốc (như co giật, rối loạn giấc ngủ, thay đổi về tinh thần/tâm trạng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, ảo giác, tê/ngứa tay và chân, đau cơ, nhịp tim nhanh, mất trí nhớ ngắn hạn, sốt cao, tăng phản ứng với tiếng ồn/đụng chạm/ánh sáng) có thể xảy ra nếu bạn đột nhiên ngừng sử dụng thuốc. Để ngăn chặn triệu chứng cai thuốc, bác sĩ có thể giảm liều dần dần. Báo cáo bất kỳ triệu chứng cai thuốc ngay lập tức với bác sĩ.

Cùng với lợi ích, lorazepam đôi khi gây ra tình trạng nghiện thuốc. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn từng lạm dụng rượu hoặc ma túy trong quá khứ. Dùng thuốc đúng theo quy định để làm giảm nguy cơ bị nghiện.

Đừng đột ngột ngừng sử dụng thuốc lorazepam mà không tham khảo ý kiến bác sĩ vì một số trường hợp bệnh có thể xấu đi khi dừng sử dụng đột ngột. Liều của bạn có thể cần phải giảm dần.

Khi dùng thuốc này trong một thời gian dài, thuốc có thể không còn hiệu quả. Bạn nên báo cho bác sĩ nếu bệnh của bạn vẫn tiếp tục hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản thuốc lorazepam như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc lorazepam cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh kích động đặc biệt:

Dạng tiêm tĩnh mạch, không liên tục:

  • Liều khởi đầu: dùng 1-4 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 10-20 phút để kiểm soát kích động cấp tính;
  • Liều duy trì: dùng 1-4 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 2-6 giờ và khi cần thiết để duy trì hàm lượng thuốc an thần mong muốn.

Tiêm tĩnh mạch, truyền liên tục:

  • Dùng 0,01-0,1 mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch để duy trì hàm lượng thuốc an thần mong muốn;
  • Truyền liều cao (nhiều hơn 18 mg/giờ trong hơn 4 tuần hoặc nhiều hơn 25 mg/giờ trong vài giờ hoặc vài ngày) đã được kết hợp với hoại tử hình ống, nhiễm axit lactic và tăng áp lực thẩm thấu bệnh đái tháo đường do dung môi glycol polyethylene và propylene glycol.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lo lắng:

Dạng thuốc uống:

  • Liều khởi đầu: dùng 1 mg uống 2-3 lần/ngày.
  • Liều duy trì: dùng 1-2 mg uống 2-3 lần/ngày. Liều dùng hàng ngày có thể thay đổi 1-10 mg/ngày.

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch:

  • Để thay thế, liều tiêm tĩnh mạch khởi đầu: dùng 2 mg hoặc 0,044 mg/kg, tùy theo liều nào nhỏ hơn thì sử dụng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mất ngủ:

Dùng 2-4 mg uống thuốc trước khi đi ngủ.

Liều dùng thông thường cho người lớn gây mê:

  • Dạng tiêm vào cơ bắp: dùng 0,05 mg/kg lên đến tối đa là 4 mg;
  • Dạng tiêm vào tĩnh mạch: tổng liều là 2 mg, hoặc 0,044 mg/kg, tùy theo liều nào nhỏ hơn.

Không dùng liều cao cho những bệnh nhân trên 50 tuổi. Bên cạnh đó, liều cao từ 0,05 mg/kg lên đến tối đa 4 mg phải được kiểm soát chặt chẽ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh buồn nôn/nôn:

Dạng thuốc uống hoặc tiêm tĩnh mạch: dùng 0,5-2 mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh động kinh:

  • Dùng 4 mg cho một liều tiêm tĩnh mạch chậm khoảng 2-5 phút (tốc độ tối đa là 2 mg/phút) và có thể lặp lại trong 10-15 phút;
  • Tổng liều tối đa thông thường là 8 mg.

Liều dùng thuốc lorazepam cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh buồn nôn/nôn – do điều trị hóa trị:

Dạng tiêm tĩnh mạch:

  • Liều đơn: dùng 0,04-0,08 mg/kg/liều trước khi hóa trị (liều tối đa: 4 mg);
  • Liều đa: thông tin còn hạn chế. Một số nơi sử dụng 0,02 đến 0,05 mg/kg/liều (liều tối đa là 2 mg) mỗi 6 giờ khi cần thiết.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng lo âu:

Thuốc dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em:

  • Liều thông thường: dùng 0,05 mg/kg/liều (liều tối đa là 2 mg/liều) mỗi 4-8 giờ;
  • Liều dùng thường trong khoảng 0,02-0,1 mg/kg.

Liều dùng thông thường cho trẻ em an thần:

Thuốc dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em:

  • Dạng thuốc uống, tiêm cơ bắp, tiêm tĩnh mạch: thông thường dùng 0,05 mg/kg và liều lượng trong khoảng 0,02-0,09 mg/kg;
  • Dạng tiêm tĩnh mạch: có thể sử dụng liều lượng nhỏ hơn (ví dụ như 0,01-0,03 mg/kg) và lặp lại mỗi 20 phút khi cần thiết để chuẩn độ để có hiệu lực

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh động kinh:

Thuốc dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em:

  • Dùng 0,05-0,1 mg/kg (liều tối đa là 4 mg/liều) tiêm tĩnh mạch chậm khoảng 2-5 phút (tốc độ tối đa là 2 mg/phút) và có thể lặp lại mỗi 10-15 phút nếu cần thiết.

Thuốc dùng cho trẻ vị thành niên:

  • Dùng 0,07 mg/kg (liều tối đa là 4 mg/liều) tiêm tĩnh mạch chậm khoảng 2-5 phút (tốc độ tối đa là 2 mg/phút) và có thể lặp lại trong 10-15 phút nếu cần thiết;
  • Tổng liều tối đa thông thường là 8 mg.

Thuốc lorazepam có những dạng và hàm lượng nào?

Lorazepam có dạng và hàm lượng là: viên nén, dùng đường uống: 0,5 mg, 1 mg, 2 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lorazepam?

Đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Lú lẫn, tâm trạng chán nản, suy nghĩ tự tử hoặc gây tổn thương cho chính mình;
  • Tăng động, kích động, thù địch;
  • Ảo giác;
  • Cảm giác mê sảng, ngất xỉu.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi;
  • Mắt mờ;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Yếu cơ, mất cân bằng hoặc phối hợp;
  • Mất trí nhớ hoặc hay quên, khó tập trung;
  • Buồn nôn, nôn, táo bón;
  • Thay đổi khẩu vị;
  • Phát ban da.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc lorazepam bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng lorazepam, bạn nên chú ý một số điều sau:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với lorazepam, alprazolam (Xanax), chlordiazepoxide (Librium, Librax), clonazepam (Klonopin), clorazepate (Tranxene), diazepam (Valium), estazolam (ProSom), flurazepam (DALMANE) oxazepam (Serax), prazepam (Centrax), temazepam (Restoril), triazolam (Halcion), bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc viên hoặc thuốc đặc lorazepam. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết danh sách các thành phần;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các thuốc sau đây: thuốc kháng histamin; digoxin (Lanoxin); levodopa (Larodopa, Sinemet); thuốc điều trị trầm cảm, động kinh, đau, bệnh Parkinson, bệnh hen suyễn, cảm lạnh hoặc dị ứng; giãn cơ; thuốc uống tránh thai; probenecid (Benemid); rifampin (Rifadin); thuốc an thần; thuốc ngủ; theophylline (Theo-Dur); thuốc mê và axit valproic (Depakene). Bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận để quan sát các tác dụng phụ;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn có hoặc từng có bệnh tăng nhãn áp; co giật; bệnh phổi, tim hoặc gan;
  • Báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng lorazepam, gọi cho bác sĩ ngay lập tức;
  • Thảo luận với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng lorazepam nếu bạn từ 65 tuổi trở lên. Người lớn tuổi nên dùng liều thấp vì liều cao hơn có thể không hiệu quả hơn mà còn có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng;
  • Nếu bạn có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng lorazepam;
  • Bạn nên biết rằng lorazepam có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Nói chuyện với bác sĩ về việc sử dụng rượu an toàn trong quá trình điều trị với lorazepam. Rượu có thể làm cho tác dụng phụ của thuốc nặng hơn;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn sử dụng các sản phẩm thuốc lá. Hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của lorazepam.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc lorazepam có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Thuốc an thần như amobarbital (Amytal), butabarbital (Butisol), mephobarbital (Mebaral), secobarbital (Seconal), hoặc phenobarbital (Luminal, Solfoton);
  • Thuốc ức chế MAO như isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), rasagiline (Azilect), selegilin (Eldepryl, Emsam) hoặc tranylcypromin (Parnate);
  • Thuốc điều trị các rối loạn tâm thần, chẳng hạn như chlorpromazine (Thorazine), haloperidol (Haldol), mesoridazine (Serentil), pimozide (Orap) hoặc thioridazine (Mellaril);
  • Thuốc gây nghiện như butorphanol (Stadol), codeine, hydrocodone (Lortab, Vicodin), levorphanol (Levo-Dromoran), meperidine (Demerol), methadone (Dolophine, Methadose), morphine (Kadian, MS Contin, Oramorph), naloxone (Narcan), oxycodone (OxyContin), propoxyphen (Darvon, Darvocet);
  • Thuốc chống trầm cảm như amitriptyline (Elavil, Etrafon), amoxapin (Asendin), citalopram (Celexa), clomipramine (Anafranil), desipramine (Norpramin), doxepin (Sinequan), escitalopram (Lexapro), fluoxetine (Prozac, Sarafem), fluvoxamine ( Luvox), imipramine (Janimine, Tofranil), nortriptyline (Pamelor), paroxetin (Paxil), protriptyline (Vivactil), sertraline (Zoloft) hoặc trimipramine (Surmontil).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lorazepam không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khoẻ nào ảnh hưởng đến thuốc lorazepam?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng nhãn áp, góc hẹp cấp tính;
  • Bệnh phổi nghiêm trọng;
  • Ngưng thở khi ngủ (tạm thời ngưng thở khi ngủ) – không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc bệnh này;
  • Bệnh thận – sử dụng thuốc một cách thận trọng vì tác dụng phụ có thể gia tăng lên do việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể chậm hơn;
  • Bệnh phổi mức độ nhẹ đến vừa phải – sử dụng thuốc một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh nặng hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc levobupivacaine

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levobupivacaine là gì?Levobupivacaine thuộc nhóm thuốc gây tê tại chỗ. Đây là loại thuốc được sử dụng để làm cho một vùng ... [xem thêm]

Thuốc Aescin

(74)
Tên hoạt chất: aescinTên thương hiệu: AescinPhân nhóm: Thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạchCông dụng thuốc AescinCông dụng thuốc Aescin là gì?Thuốc Aescin ... [xem thêm]

Celexa®

(65)
Tên gốc: citalopramPhân nhóm: thuốc chống trầm cảmTên biệt dược: Celexa®Tác dụngTác dụng của thuốc Celexa® là gì?Thuốc Celexa® là thuốc thường được sử ... [xem thêm]

Thuốc Artrodar®

(90)
Tên gốc: diacereinTên biệt dược: Artrodar®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroid, thuốc chống thấp khớp có cải thiện bệnh trạngTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Actelsar 40mg

(33)
Tên gốc: telmisartan 40mgPhân nhóm: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin IITên biệt dược: Actelsar 40mgTác dụng của thuốc Actelsar 40mgTác dụng của thuốc Actelsar ... [xem thêm]

Biodermine®

(95)
Tên gốc: pholcodineTên biệt dược: Biodermine®Phân nhóm: thuốc trị ho, cảmTác dụngTác dụng của thuốc Biodermine® là gì?Biodermine® thường được sử dụng để ... [xem thêm]

Terbutaline là gì?

(99)
Tác dụngTác dụng của terbutaline là gì?Terbutaline thuộc nhóm thuốc hệ hô hấp, phân nhóm thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.Terbutaline được ... [xem thêm]

Bethanechol

(26)
Tác dụngTác dụng của bethanechol là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số vấn đề ở bàng quang như mất khả năng tiểu tiện hoặc làm trống ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN