Topiramate

(4.21) - 14 đánh giá

Tên gốc: topiramate

Tên biệt dược: Qudexy® XR, Topamax®, Topamax Sprinkle®, Trokendi XR®, Topiragen®

Phân nhóm: thuốc chống co giật

Tác dụng

Tác dụng của thuốc topiramate là gì?

Topiramate là thuốc có thể sử dụng riêng lẻ hoặc chung với các loại thuốc khác để ngăn ngừa và kiểm soát bệnh động kinh. Ngoài ra, topiramate còn được dùng để điều trị bệnh đau nửa đầu, làm giảm bớt tần số xuất hiện các cơn đau đầu. Đây là thuốc chống co giật, động kinh.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc topiramate cho người lớn là gì?

Liều duy trì: bạn uống 50mg hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối.

Điều chỉnh đối với liều thuốc 100mg:

  • Tuần 1: bạn uống 25mg mỗi ngày vào buổi tối;
  • Tuần 2: bạn uống 25mg, 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối;
  • Tuần 3: bạn uống 25mg vào buổi sáng và 50mg vào buổi tối;
  • Tuần 4: bạn uống 50mg vào buổi sáng và 50mg vào buổi tối.

Liều dùng thuốc topiramate cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh (dùng kèm các thuốc khác)

Trẻ từ 2 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 25mg mỗi ngày, 1 lần/ngày. Sau đó bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng cho thích hợp. Thường thì liều dùng không lớn hơn 5-9mg/kg (tính theo cân nặng của trẻ).

Bạn không nên dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh động kinh (dùng riêng lẻ)

Trẻ em dưới 10 tuổi nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh đau nửa đầu

Trẻ em dưới 12 tuổi nên sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc topiramate như thế nào?

Bạn thực hiện theo tờ hướng dẫn thông tin thuốc dành cho bệnh nhân trước khi bắt đầu sử dụng thuốc hoặc mỗi lần sử dụng lại thuốc này.

Thuốc có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Bạn uống 2 lần/ngày. Để tránh bị đắng khi uống thuốc, bạn nên nuốt trọn cả viên thuốc khi uống thay vì bẻ nhỏ. Để phòng bệnh sỏi thận, bạn hãy uống thật nhiều nước khi dùng thuốc này nếu không có chỉ dẫn khác của bác sĩ.

Liều lượng cho phép sử dụng dựa vào tình trạng và đáp ứng của bạn đối với điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng được dựa trên cân nặng. Các bác sĩ sẽ dần dần tăng liều dùng để hạn chế tác dụng phụ. Đối với một số tình trạng, bạn có thể bắt đầu điều trị bằng dùng thuốc trước khi đi ngủ một lần mỗi ngày và tăng lên 2 lần mỗi ngày. Bạn có thể mất vài tuần hoặc tháng để đạt được liều dùng thích hợp nhất đối với cơ thể, để thuốc phát huy đầy đủ tác dụng.

Bạn uống thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Bạn không được ngừng sử dụng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ vì bệnh có thể trở nên nghiêm trọng hơn. Bạn cần được giảm liều dùng thuốc từ từ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Động kinh;
  • Uể oải;
  • Có vấn đề trong khả năng giao tiếp;
  • Thị giác mờ;
  • Hoa mắt;
  • Nghĩ ngợi lung tung;
  • Mệt mỏi;
  • Mất kiểm soát;
  • Thiếu tỉnh táo;
  • Choáng váng;
  • Đau bụng;
  • Nôn mửa;
  • Lo âu;
  • Trầm cảm;
  • Chán ăn;
  • Nhịp tim bất thường;
  • Thở nhanh.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc topiramate?

Một số tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc gồm: mệt mỏi, choáng váng, hoa mắt, mất kiểm soát, tay chân ngứa ran, ăn không ngon miệng, đắng miệng, tiêu chảy và sụt cân. Những vấn đề về tâm lý như lú lẫn, suy nghĩ chậm, khó tập trung chú ý, căng thẳng, vấn đề về trí nhớ hoặc ngôn ngữ cũng có thể xảy ra.

Bạn hãy báo ngay với bác sĩ nếu những tác dụng phụ nghiêm trọng (rất hiếm) sau đây xảy ra: triệu chứng sỏi thận (đau lưng/thân mình/bụng/háng, sốt, ớn lạnh, thường xuyên tiểu buốt, nước tiểu có màu đỏ máu/hồng).

Chỉ một ít người dùng thuốc chống động kinh (chữa bệnh động kinh, rối loạn lưỡng cực, đau nhức) bị trầm cảm, muốn/cố gắng tự tử, những vấn đề về thần kinh. Bạn hãy báo ngay với bác sĩ nếu nhận thấy có những thay đổi bất thường về tâm trạng, suy nghĩ hoặc hành vi bao gồm những triệu chứng của bệnh trầm cảm, muốn/cố gắng tự tử, nghĩ đến việc làm tổn hại bản thân.

Ngoài ra, còn những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng mà bạn cần phải báo ngay với bác sĩ khi gặp phải: thở gấp, nhịp tim nhanh/chậm bất thường, đau nhức xương, gãy xương, mất tỉnh táo.

Thuốc hiếm khi gây ra các vấn đề nghiêm trọng về mắt, trong vòng 1 tháng từ khi bắt đầu chữa trị. Nếu không chữa trị kịp thời, bạn sẽ mù vĩnh viễn. Do đó, bạn cần phải chữa trị ngay khi các tác dụng phụ sau đây xuất hiện: thị giác thay đổi đột ngột (giảm hoặc mờ), đau mắt đỏ.

Thuốc này cũng hiếm khi gây ra các vấn đề nghiêm trọng trong quá trình trao đổi chất (lượng amoniac cao trong máu), nhất là khi bạn dùng thuốc chung với axit valpoic. Đến gặp bác sĩ khi bạn thấy mệt mỏi không lý do, nôn mửa, tâm lý không ổn định (như giảm tỉnh táo).

Thuốc cũng hiếm khi gây ra các dị ứng nghiêm trọng. Tuy nhiên, bạn vẫn cần phải gặp bác sĩ ngay khi những triệu chứng sau xuất hiện: phát ban, ngứa và sưng (đặc biệt là vùng mặt/lưỡi/cổ họng), choáng váng và khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc topiramate, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc topiramate có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với topiramate gồm:

  • Buprenorphine;
  • Carbinoxamine;
  • Citalopram;
  • Clozapine;
  • Cobicistat;
  • Elvitegravir;
  • Fentanyl;
  • Hydrocodone;
  • Ketorolac;
  • Morphine;
  • Morphine sulfate liposome;
  • Nifedipine;
  • Orlistat;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Piperaquine;
  • Natri oxybate;
  • Suvorexant;
  • Tapentadol;
  • Amitriptyline;
  • Carbamazepine;
  • Desogestrel;
  • Dienogest;
  • Drospirenone;
  • Estradiol cypionate;
  • Estradiol valerate;
  • Ethinyl estradiol;
  • Ethynodiol diacetate;
  • Etonogestrel;
  • Fosphenytoin;
  • Ginkgo;
  • Hydrochlorothiazide;
  • Levonorgestrel;
  • Medroxyprogesterone acetate;
  • Mestranol;
  • Norelgestromin;
  • Norethindrone;
  • Norgestimate;
  • Norgestrel;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin;
  • Pioglitazone;
  • Posaconazole;
  • Axit valproic.

Thuốc có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến topiramate?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Có vấn đề về thị lực (ví dụ như tăng nhãn áp);
  • Có tiền sử bị rối loạn tâm trạng;
  • Nhiễm toan chuyển hóa hoặc có tiền sử mắc tình trạng này;
  • Loãng xương;
  • Tiêu chảy;
  • Vấn đề về hô hấp hoặc phổi;
  • Đang thực hiện chế độ ăn ketogenic;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc topiramate như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc topiramate có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc topiramate có dạng viên nang với hàm lượng 25mg, 50mg, 100mg, 150mg, 200mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc ipratropium bromide + salbutamol sulfate

(10)
Tên gốc : ipratropium bromide + salbutamol sulfateTên biệt dược: Combivent®, Duoneb®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Tinh dầu Bio-oil

(11)
Bio-Oil là sản phẩm chăm sóc da chuyên biệt giúp cải thiện tình trạng bên ngoài của sẹo, vết rạn da và da không đều màu. Đây là công thức độc đáo chứa ... [xem thêm]

Hydrocodone

(40)
Hydrocodone là loại thuốc giảm đau có thể gây nghiện, hoạt động chủ yếu tác dụng lên thần kinh trung ương để thay đổi cảm giác cơn đau trong cơ thể.Tìm ... [xem thêm]

Oxomemazine

(63)
Tên gốc: oxomemazineTên biệt dược: Comtusi® (In-đô-nê-xi-a); Humex Tous Seche Oxomemazine® (Pháp); Oxomemazine® Biogaran (Pháp); Oxomemazine® EG (Pháp); Oxomemazine® Mylan ... [xem thêm]

Thuốc betamethasone + neomycin

(82)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc betamethasone + neomycin là gì?Thuốc betamethasone + neomycin thường được dùng để điều trị các tình trạng sau:Bệnh da có đáp ... [xem thêm]

Thuốc Calcium STADA Vitamin C-PP®

(19)
Tên gốc: canxi gluconolactat, canxi cacbonateTên biệt dược: Calcium STADA Vitamin C-PP®Phân nhóm: calci/ phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calcium STADA ... [xem thêm]

Thuốc Gynera®

(25)
Tên gốc: gestodene, ethinylestradiolTên biệt dược: Gynera®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Gynera® là gì?Thuốc Gynera® thường được ... [xem thêm]

Flagyl Oral®

(40)
Tên gốc: metronidazolePhân nhóm: thuốc diệt amib, thuốc tác dụng lên âm đạo, các loại kháng sinh khácTên biệt dược: Flagyl Oral®Tác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN