Thuốc linezolid

(4.16) - 19 đánh giá

Tên thành phần: linezolid

Tên biệt dược: Zyvox®

Phân nhóm: thuốc kháng sinh khác

Tác dụng

Tác dụng của thuốc linezolid là gì?

Linezolid là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng mà các thuốc kháng sinh khác không thể chữa được (nhiễm trùng đề kháng). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Thuốc này chỉ điều trị các trường hợp nhiễm vi khuẩn . Thuốc không hiệu quả cho trường hợp nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng khi không cần thiết hoặc sử dụng quá mức bất kỳ kháng sinh nào có thể dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc linezolid cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng huyết:

Đối với tình trạng nhiễm trùng huyết có xuất hiện thêm nhiễm Enterococcus faecium kháng vancomycin, bạn dùng 600 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ

Thời gian điều trị kéo dài từ 14 – 28 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi mắc phải ở cộng đồng hoặc viêm phổi bệnh viện:

Bạn dùng 600 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ.

Thời gian điều trị kéo dài 10-14 ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da:

Đối với trường hợp nhiễm trùng phức tạp, bạn dùng 600 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ.

Thời gian điều trị kéo dài 10 – 14 ngày

Đối với trường hợp nhiễm trùng nhẹ, bạn dùng 400 mg uống mỗi 12 giờ

Thời gian điều trị kéo dài 10 – 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm vi khuẩn:

Đối với trường hợp nhiễm khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin, bạn dùng 600 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ.

Thời gian điều trị kéo dài từ 14 – 28 ngày.

Liều dùng thuốc linezolid cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng huyết:

Đối với trường hợp nhiễm trùng huyết có xuất hiện thêm nhiễm Enterococcus faecium kháng vancomycin hoặc trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn Enterococcus faecium kháng vancomycin, bạn cho trẻ dùng với liều lượng như sau:

  • Nếu trẻ dưới 7 ngày tuổi hoặc thai nhi dưới 34 tuần, bạn cho trẻ dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ; có thể tăng lên thành dùng mỗi 8 giờ dựa đáp ứng lâm sàng.
  • Nếu trẻ dưới 7 ngày tuổi hoặc thai nhi 34 tuần trở lên, bạn cho trẻ dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 8 giờ.
  • Nếu trẻ từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi, bạn cho trẻ dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 8 giờ.
  • Nếu trẻ trên 12 tuổi, bạn cho trẻ dùng 600 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ.

Thời gian điều trị kéo dài trong 14 – 28 ngày

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm phổi ở bệnh viện hoặc bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc da:

  • Nếu trẻ dưới 7 ngày tuổi hoặc thai nhi dưới 34 tuần, bạn cho trẻ dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ; có thể tăng lên thành dùng mỗi 8 giờ dựa đáp ứng lâm sàng.
  • Nếu trẻ dưới 7 ngày tuổi hoặc thai nhi 34 tuần trở lên, bạn cho trẻ dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 8 giờ.
  • Nếu trẻ từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi, bạn cho trẻ dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 8 giờ.

Nếu trẻ trên 12 tuổi, bạn cho trẻ dùng 600 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống mỗi 12 giờ.

Thời gian điều trị kéo dài trong 10 – 14 ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc linezolid như thế nào?

Bạn nên uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, thường dùng mỗi 12 giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự đáp ứng điều trị. Ở trẻ em, liều dùng cũng có thể dựa trên trọng lượng và trẻ cần được hướng dẫn để dùng thuốc này mỗi 8 giờ.

Linezolid có liên hệ với nhóm thuốc ức chế MAO. Một số loại thực phẩm sẽ tương tác với các thuốc ức chế MAO, gây nhức đầu dữ dội và tăng huyết áp, dẫn đến một số tình trạng bệnh nghiêm trọng. Vì vậy, hãy tránh hoặc hạn chế ăn một số loại thực phẩm để giảm nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng.

Bên cạnh đó, các thuốc kháng sinh hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc này ở khoảng cách đều nhau. Để tránh quên liều, bạn nên dùng vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Ngoài ra, bạn cần tiếp tục dùng thuốc cho đến khi hoàn thành đủ số lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển, trong đó có thể dẫn đến tái nhiễm trùng. Bạn nên thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc linezolid?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Nếu bạn đang dùng thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc tâm thần, hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu phản ứng nghiêm trọng với thuốc bao gồm: lú lẫn, đãng trí, cảm giác hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), mất phối hợp, co giật cơ, run rẩy, đổ mồ hôi, tiêu chảy và/hoặc sốt. Một số người bị nhiễm axit lactic trong khi sử dụng linezolid. Triệu chứng ban đầu có thể nặng hơn theo thời gian và tình trạng này có thể gây tử vong. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các triệu chứng (dù nhẹ) như: đau cơ hay yếu cơ, cảm giác tê hoặc lạnh trong vòng tay và bàn chân, khó thở, đau bụng, buồn nôn ói mửa, nhịp tim chậm hoặc không đồng đều, chóng mặt, cảm thấy rất yếu hay mệt mỏi.

Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng khác, chẳng hạn như:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, tim đập nhanh, khó tập trung;
  • Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu;
  • Tầm nhìn mờ, vấn đề về màu sắc;
  • Tê, đau rát, ngứa ran hoặc cảm giác kim đâm ở bàn tay hoặc bàn chân;
  • Động kinh (co giật);
  • Lượng đường trong máu thấp (đau đầu, đói bụng, suy nhược, đổ mồ hôi, lú lẫn, khó chịu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, hoặc cảm thấy bồn chồn).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu, chóng mặt, khó ngủ (mất ngủ);
  • Buồn nôn, nôn, táo bón;
  • Lưỡi bị đổi màu, có vị bất thường hoặc khó chịu trong miệng;
  • Ngứa âm đạo, tiết dịch;
  • Nhiễm nấm trong miệng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc linezolid bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng linezolid, nói với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với linezolid, các loại thuốc khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc linezolid. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc;
  • Bạn đang dùng các thuốc sau đây: buspirone (Buspar®); epinephrine (EpiPen®); thuốc cho chứng đau nửa đầu như almotriptan (Axert®), eletriptan (Relpax®), frovatriptan (Frova®), naratriptan (Amerge®), rizatriptan (Maxalt®), sumatriptan (Imitrex®) và zolmitriptan (Zomig®); meperidine (Demerol®); pseudoephedrine (Sudafed® có trong nhiều thuốc trị cảm lạnh hoặc thuốc thông mũi), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) như citalopram (Celexa®), escitalopram (Lexapro®), fluoxetine (Prozac®, Sarafem®, Symbyax®), fluvoxamine (Luvox®), paroxetin (Paxil®), sertraline (Zoloft®) và vilazodone (Vilbyrd®); các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin norepinephrine (SNRIs) như desvenlafaxine (Pristiq®), duloxetine (Cymbalta®), và venlafaxine (Effexor®); thuốc chống trầm cảm 3 vòng như amitriptyline (Elavil®), amoxapin (ASENDIN), clomipramine (Anafranil®), desipramine (Norpramin®), doxepin (Adapin®, Sinequan®), imipramine (Tofranil®), nortriptyline (Aventyl®, Pamelor®), protriptyline (Vivactil®) và trimipramine (Surmontil®). Ngoài ra cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau đây hoặc đã ngừng uống các thuốc này trong vòng hai tuần qua: isocarboxazid (Marplan®) phenelzine (Nardil®). rasagiline (Azilect®), selegilin (ELDEPRYL®), và tranylcypromin (PARNATE®). Bác sĩ có thể sẽ không để bạn dùng linezolid nếu bạn đang dùng một hoặc nhiều loại thuốc trên hoặc đã dùng trong vòng hai tuần qua.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng. Hãy chắc chắn để đề cập đến các thuốc sau đây: amphetamine (trong Adderall®); carbamazepine; phenylpropanolamin; dextroamphetamine (Adderall®, Dexedrine®, DextroStat®); dexmethylphenidate (Focalin®); lisdexamfetamine (Vyvanase®); methamphetamine (Desoxyn®); methylphenidate (Concerta®, Metadate®, Methylin®, Ritalin®); thuốc kháng sinh khác; phenobarbital; phenytoin (Dilantin®, Phenytek®); và rifampin (Rifadin®, Rimactance®, trong Rifamate trong Rifater) Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với linezolid, vì vậy hãy chắc chắn cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này;
  • Bạn mắc hội chứng carcinoid (tình trạng trong khối u tiết ra serotonin). Bác sĩ có thể sẽ không kê thuốc linezolid cho bạn.
  • Bạn đang hoặc đã từng bị nhiễm trùng mạn tính (dài hạn), huyết áp cao, cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức), suy giảm miễn dịch (vấn đề với hệ thống miễn dịch), pheochromocytoma (khối u của tủy thượng thận), co giật hoặc bệnh thận.
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.
  • Bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng linezolid.
  • Bạn bị bệnh phenylceton niệu (PKU, một bệnh di truyền, trong đó cần thực hiện theo một chế độ ăn uống đặc biệt để ngăn chặn chậm phát triển thần kinh), dung dịch uống có chứa aspartame hình thành nên phenylalanine.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc linezolid có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Trong thời gian điều trị với linezolid, không dùng hoặc ngừng sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đang dùng thuốc chống trầm cảm hoặc liệu pháp thuốc chữa tâm thần, hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu tương tác thuốc nghiêm trọng, bao gồm: lú lẫn, vấn đề ghi nhớ, cảm giác hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), mất phối hợp, co giật cơ, run rẩy, đổ mồ hôi, tiêu chảy, và/hoặc sốt.

Thuốc linezolid có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn lưu ý không dùng thuốc cùng thực phẩm chứa tyramine

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc linezolid?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hội chứng carcinoid (tình trạng trong khối u tiết ra serotonin);
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao), không kiểm soát;
  • Pheochromocytoma (khối u của tủy thượng thận);
  • Vấn đề về tuyến giáp – không được sử dụng ở những bệnh nhân với tình trạng này, trừ khi có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ về tăng huyết áp và hội chứng serotonin.
  • Chứng suy tủy xương;
  • Tiểu đường;
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao), hoặc tiền sử;
  • Hạ đường huyết (lượng đường trong máu thấp);
  • Động kinh, hoặc tiền sử – sử dụng một cách thận trọng vì tình trạng hiện tại có thể tồi tệ hơn.
  • Nhiễm ống thông đường tiểu – không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tình trạng này.
  • Phenylceton niệu (PKU) – các hỗn dịch uống chứa phenylalanine có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản linezolid như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc linezolid có những dạng và hàm lượng nào?

Linezolid có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 400 mg (hàm lượng natri 1,95 mg cho mỗi viên nén 400 mg [0,1 mEq/viên]);
  • Viên nén 600 mg (hàm lượng natri 2,92 mg mỗi viên nén 600 mg [0,1 mEq/viên]);
  • Bột cho hỗn dịch uống 100 mg mỗi 5 ml (hàm lượng natri 8,52 mg mỗi 5 ml [0,4 mEq mỗi 5 ml]);
  • Thuốc tiêm 2 mg/ml (hàm lượng natri 0,38 mg/ml [5 mEq mỗi túi 300 ml, 3,3 mEq mỗi túi 200 ml, 1,7 mEq mỗi túi 100 ml]).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Vitamin E là gì?

(61)
Tác dụngTác dụng của vitamin E là gì?Vitamin E là chất chống oxy hóa có trong thực phẩm cũng như các loại đậu, hạt và các loại rau lá xanh. Đây là một loại ... [xem thêm]

Vitamin D3 B.O.N®

(25)
Tên gốc: cholecalciferolTên biệt dược: Vitamin D3 B.O.N®Phân nhóm: vitamin A, D & ETác dụngTác dụng của Vitamin D3 B.O.N® là gì?Vitamin D3 B.O.N® thường được dùng ... [xem thêm]

Thuốc globulin miễn dịch chống uốn ván là gì?

(26)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc globulin miễn dịch chống uốn ván là gì?Thuốc globulin miễn dịch chống uốn ván thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, ... [xem thêm]

Thuốc Fenistil Gel®

(23)
Tên gốc: dimetindeneTên biệt dược: Fenistil Gel®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Fenistil Gel® là gì?Thuốc Fenistil Gel® ... [xem thêm]

Thuốc Nozaxen

(65)
Hoạt chất: EsomeprazolTên biệt dược: NozaxenTác dụng của thuốc NozaxenTác dụng của thuốc Nozaxen là gì?Thuốc Nozaxen với hoạt chất esomeprazol được chỉ định ... [xem thêm]

Thuốc súc miệng Betadine Gargle and Mouthwash®

(31)
Tên gốc: povidone iốt 1% kl/ttPhân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét miệngTên biệt dược: Betadine Gargle and Mouthwash®Tác dụngTác dụng của thuốc súc miệng Betadine ... [xem thêm]

Thuốc naftifine

(46)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc naftifine là gì?Naftifine là một loại thuốc kháng nấm, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các loại nấm ... [xem thêm]

Tretinoin

(37)
Tác dụngTác dụng của tretinoin là gì?Tretinoin thuộc nhóm thuốc da liễu, phân nhóm các thuốc da liễu khác. Tretinoin có tác dụng trị mụn, làm giảm và lành ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN