Thuốc Ul - fate®

(3.63) - 18 đánh giá

Tên gốc: sucralfat

Tên biệt dược: Ul – fate®

Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loét

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Ul – fate® là gì?

Thuốc Ul – fate® thường được dùng để điều trị loét dạ dày – tá tràng; phòng tái phát loét dạ dày – tá tràng; viêm dạ dày mạn tính; điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Ul – fate® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 2 đến 4 lần mỗi ngày, chia thành 2 đến 4 liều, điều trị cho đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thời gian điều trị trung bình từ 4 đến 8 tuần.

Để phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng, bạn giảm liều đi một nửa so với liều điều trị, còn 1 gói mỗi ngày, thường không kéo dài quá 6 tháng. Thông thường, người bị loét tái phát thường do Helicobacter pylori, do đó, bạn nên phối hợp thêm các liệu pháp kháng sinh để diệt trừ H.pylori.

Liều dùng thuốc Ul – fate® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Ul – fate® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Khi dùng thuốc để điều trị, bạn nên uống thuốc lúc bụng đói, thường được khuyến cáo uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc có thể uống vào bữa sáng sớm và trước khi đi ngủ.

Đối với trường hợp dùng thuốc để phòng loét dạ dày – tá tràng tái phát, bạn nên uống thuốc vào buổi tối. Bạn nên uống các thuốc khác trước 2 giờ rồi mới uống Ul – fate.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Ul – fate®?

Thuốc Ul – fate® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Táo bón;
  • Khô miệng;
  • Nổi mẫn ngứa;
  • Chóng mặt và mất ngủ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Ul – fate® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Ul – fate® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe.

Thuốc này không được khuyến cáo điều trị kéo dài đối với bệnh nhân suy thận.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Ul – fate® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Ul – fate® khi dùng chung, bao gồm:

  • Kháng sinh nhóm tetracyclin;
  • Cimetidine;
  • Phenytoin.

Thuốc Ul – fate® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Ul – fate®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn nước điện giải với ứ đọng muối;
  • Tắc nghẽn đường ruột;
  • Suy thận cấp;
  • Phình đại tràng;
  • Bệnh trĩ nặng, nứt hậu môn, xuất huyết hậu môn.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Ul – fate® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Ul – fate® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Ul – fate® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Ul – fate® có dạng viên nén nhai hàm lượng 1 g.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Amorolfine

(69)
Tác dụngTác dụng của amorolfine là gì?Hydrochloride amorolfine là một loại thuốc được sử dụng chữa trị bệnh nhiễm trùng nấm móng. Thuốc hoạt động bằng ... [xem thêm]

Celiprolol

(74)
Tác dụngTác dụng của celiprolol là gì?Celiprolol hydrochloride là một thuốc thuộc nhóm chẹn beta. Các thuốc này hoạt động bằng cách làm giảm huyết áp ở những ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Định Áp Vương có công dụng gì?

(89)
Tên hoạt chất: Cao cần tây, cao lá dâu tằm, chiết xuất tỏi, nattokinase, magie, kali,…Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: ... [xem thêm]

Brotizolam

(86)
Tác dụngTác dụng của brotizolam là gì?Brotizolam được sử dụng để điều trị lo âu, phản ứng cai rượu cấp tính, và co giật. Thuốc này cũng được sử ... [xem thêm]

Thuốc Tardyferron® B9

(97)
Tên gốc: sắt sulfat, axit folicTên biệt dược: Tardyferron® B9Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Beta carotene

(11)
Tác dụngTác dụng của beta carotene là gì?Beta-carotene được sử dụng để làm giảm triệu chứng hen suyễn gây ra bởi vậ động; để ngăn ngừa ung thư, bệnh ... [xem thêm]

Pemoline

(97)
Tác dụngTác dụng của pemoline là gì?Pemoline kích thích hệ thần kinh trung ương (não và dây thần kinh). Chưa biết chính xác được cách pemoline hoạt động.Pemoline ... [xem thêm]

Stresam®

(33)
Tên gốc: etifoxineTên biệt dược: Stresam®Phân nhóm: thuốc an thần, giảm lo âu nhóm benzoxazine.Tác dụngTác dụng của thuốc Stresam® là gì?Stresam® là một chế ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN