Brotizolam

(3.52) - 86 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của brotizolam là gì?

Brotizolam được sử dụng để điều trị lo âu, phản ứng cai rượu cấp tính, và co giật. Thuốc này cũng được sử dụng để làm giảm co thắt cơ và an thần trước khi làm phẫu thuật. Thuốc này thuộc nhóm thuốc benzodiazepin ảnh hưởng lên não và dây thần kinh (hệ thống thần kinh trung ương) để tạo tác dụng an thần. Thuốc hoạt động bằng cách tăng cường ảnh hưởng của GABA (một chất hóa học tự nhiên trong cơ thể).

NHỮNG TÁC DỤNG KHÁC: Mục này bao gồm những tác dụng khác của thuốc mà không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được chấp thuận nhưng có thể được chỉ định bởi các bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn những cơn ác mộng (sợ hãi ban đêm).

Bạn nên dùng brotizolam như thế nào?

Dùng thuốc này bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe, tuổi tác và đáp ứng với điều trị của bạn. Nếu bạn đang dùng thuốc dạng lỏng, sử dụng một thiết bị đo lường thuốc để đo liều đúng quy định. Không sử dụng muỗng ăn gia đình bởi vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác. Ngoài ra, sử dụng ống nhỏ giọt để đo cẩn thận liều lượng và trộn thêm vào thức ăn lỏng hoặc mềm (ví dụ, táo, bánh pudding) ngay trước khi dùng.

Sử dụng thuốc đúng theo quy định. Không tăng liều, uống thuốc nhiều hơn hoặc sử dụng trong một thời gian dài hơn so với quy định vì thuốc này có thể gây nghiện. Ngoài ra, nếu sử dụng trong một thời gian dài hoặc để kiểm soát cơn động kinh, đừng dùng thuốc đột ngột mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Bệnh có thể trở nên tồi tệ hơn khi dừng thuốc đột ngột. Liều lượng thuốc cần được giảm dần dần.

Khi được sử dụng trong thời gian dài, thuốc này có thể không còn hoạt động hiệu quả và có thể cần dùng liều khác. Nói chuyện với bác sĩ nếu thuốc này không còn hoạt động hiệu quả.

Tránh ăn bưởi chùm hoặc uống nước ép bưởi chùm khi đang được điều trị bằng thuốc này, trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ. Nước ép bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu của bạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn còn hoặc trở nên xấu đi.

Bạn nên bảo quản brotizolam như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều lượng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng brotizolam cho người lớn là gì?

Người lớn: 250 mcg mỗi ngày trước khi đi ngủ, có thể dùng thuốc trong 2 tuần.

Người cao tuổi: 125 mcg lúc trước đi ngủ, có thể dùng thuốc trong 2 tuần.

Liều dùng tối đa: 500 mcg.

Liều dùng brotizolamcho trẻ em là gì?

Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh.

Brotizolam có những dạng và hàm lượng nào?

Brotizolam có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 0,25 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng brotizolam?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, táo bón, và mất điều hòa (mất thăng bằng).

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi bác sĩ ngay nếu bạn mắc một trong những dấu hiệu sau:

  • Lú lẫn, ảo giác, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
  • Hành vi nguy hiểm khác thường, giảm ức chế, không sợ nguy hiểm;
  • Tâm trạng chán nản, có ý nghĩ tự tử hoặc tự gây tổn thương chính mình;
  • Hiếu động, kích động, hung hăng, thù địch;
  • Co giật xuất hiện hoặc trở nên xấu đi;
  • Hơi thở yếu hoặc nông;
  • Cảm thấy choáng váng;
  • Co giật cơ, run;
  • Mất kiểm soát bàng quang;
  • Ít hoặc không đi tiểu.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Vấn đề về trí nhớ;
  • Buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi;
  • Chóng mặt, cảm giác quay vòng vòng;
  • Cảm giác bồn chồn hay cáu kỉnh;
  • Yếu cơ;
  • Buồn nôn, táo bón;
  • Chảy nước dãi hay khô miệng, nói lắp;
  • Mắt mờ, hoa mắt;
  • Phát ban da nhẹ, ngứa;
  • Mất hứng thú quan hệ tình dục.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng brotizolam bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng brotizolam, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Brotizolam, alprazolam (Xanax), chlordiazepoxide (Librium, Librax), clonazepam (Klonopin), clorazepate (Tranxene), estazolam (ProSom), flurazepam (DALMANE), lorazepam (Ativan), oxazepam (Serax), prazepam (Centrax), temazepam (Restoril), triazolam (Halcion), hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa hoặc không kê toa mà bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc kháng histamin; cimetidine (Tagamet); digoxin (Lanoxin); disulfiram (Antabuse); fluoxetine (Prozac); isoniazid (INH, Laniazid, Nydrazid); ketoconazole (Nizoral); levodopa (Larodopa, Sinemet); thuốc trị bệnh trầm cảm, thuốc trị động kinh, thuốc giảm đau, thuốc trị bệnh Parkinson, bệnh hen suyễn, cảm lạnh hoặc dị ứng; metoprolol (Lopressor, Toprol XL); giãn cơ; thuốc tránh thai; probenecid (Benemid); propoxyphen (Darvon); propranolol (Inderal); ranitidine (Zantac); rifampin (Rifadin); thuốc an thần; thuốc ngủ; theophylline (Theo-Dur); thuốc an thần; axit valproic (Depakene); và các vitamin. Các loại thuốc này có thể làm tăng cơn buồn ngủ do brotizolam.
  • Nếu bạn sử dụng các thuốc kháng axit, uống brotizolam trước, sau đó 1 giờ sau mới dùng các thuốc kháng axit.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị bệnh tăng nhãn áp; co giật; hoặc bệnh phổi, tim, hoặc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng Brotizolam, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.
  • Nói chuyện với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của brotizolam nếu bạn trên 65 tuổi. Người lớn tuổi không nên dùng brotizolam bởi vì thuốc này không an toàn bằng các loại thuốc khác để điều trị bệnh tương tự.
  • Nếu bạn có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng brotizolam.
  • Bạn nên biết rằng thuốc này có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Nhớ rằng rượu có thể làm tăng cơn buồn ngủ do thuốc này gây ra.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn hút thuốc lá. Hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Brotizolam có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

  • Alfentanil;
  • Amobarbital;
  • Anileridine;
  • Aprobarbital;
  • Buprenorphine;
  • Butabarbital;
  • Butalbital;
  • Carbinoxamine;
  • Carisoprodol;
  • Chloral hydrate;
  • Chlorzoxazone;
  • Cobicistat;
  • Codeine;
  • Dantrolene;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Ethchlorvynol;
  • Etravirine;
  • Fentanyl;
  • Fosphenytoin;
  • Fospropofol;
  • Hydrocodone;
  • Hydromorphone;
  • Itraconazole;
  • Ketorolac;
  • Levorphanol;
  • Meclizine;
  • Meperidine;
  • Mephenesin;
  • Mephobarbital;
  • Meprobamate;
  • Metaxalone;
  • Methadone;
  • Methocarbamol;
  • Methohexital;
  • Mirtazapine;
  • Morphine;
  • Morphine Sulfate Liposome;
  • Orlistat;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Pentobarbital;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin;
  • Primidone;
  • Propoxyphene;
  • Remifentanil;
  • Secobarbital;
  • Natri oxybate;
  • Sufentanil;
  • Suvorexant;
  • Tapentadol;
  • Thiopental;
  • Zolpidem.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Amitriptyline;
  • Amprenavir;
  • Clarithromycin;
  • Dalfopristin;
  • Disulfiram;
  • Erythromycin;
  • Fluvoxamine;
  • Ginkgo;
  • Isoniazid;
  • Perampanel;
  • Quinupristin;
  • Rifapentine;
  • Roxithromycin;
  • St John’s Wort;
  • Theophylline;
  • Troleandomycin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới brotizolam không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ thức ăn nào sau đây có thể gây ra một nguy cơ tác dụng phụ nhất định nhưng có thể là không thể tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu sử dụng cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng thuốc này, hoặc cung cấp cho bạn hướng dẫn đặc biệt về việc sử dụng các thực phẩm, rượu, thuốc lá.

  • Nước ép bưởi.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến brotizolam?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử lạm dụng rượu;
  • Có tiền sử lạm dụng hoặc phụ thuộc ma túy – Sự phụ thuộc vào brotizolam có thể tăng lên;
  • Vấn đề về hô hấp hoặc bệnh phổi nặng;
  • Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp;
  • Bệnh gan nặng;
  • Nhược cơ;
  • Ngưng thở khi ngủ (dừng tạm thời của hơi thở trong khi ngủ) – Không nên sử dụng brotizolam ở những bệnh nhân có tình trạng này;
  • Có tiền sử trầm cảm – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan mức độ nhẹ hoặc vừa – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì thuốc bài tiết chậm hơn khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Vắc-xin bại liệt là gì?

(66)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin bại liệt là gì?Vắc-xin bại liệt thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc ... [xem thêm]

Sitagliptin

(51)
Tên gốc: sitagliptinPhân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụng của sitagliptinTác dụng của sitagliptin là gì?Sitagliptin được sử dụng với các loại thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Amitriptylin®

(63)
Tên gốc: amitriptylin hydroclorid, tá dượcPhân nhóm: thuốc chống trầm cảm/thuốc chống lợi tiểuTên biệt dược: Amitriptylin®Tác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Carbamide peroxide

(66)
Tên gốc: carbamide peroxidePhân nhóm: nhóm các thuốc khác dùng cho taiTên biệt dược: Auro® ear drops, Debrox®Tác dụngTác dụng của Urê là gì?Urê còn có tên gọi ... [xem thêm]

Cold- EEZE® Zinc Gluconate Glycine Cold Remedy

(61)
Tên gốc: kẽm gluconateTên biệt dược: Cold-EEZE® Zinc Gluconate Glycine Cold RemedyPhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Cold-EEZE® Zinc Gluconate Glycine ... [xem thêm]

Lysozyme chloride

(63)
Tên gốc: lysozyme chloridePhân nhóm: men kháng viêmTên biệt dược: Lysozyme®Tác dụngTác dụng của thuốc lysozyme chloride là gì?Lysozyme chloride thường được sử ... [xem thêm]

Thuốc Chophytol

(53)
Tên hoạt chất: Cao khô lá actisôTên biệt dược: Chophytol®Tác dụng của thuốc ChophytolTác dụng của thuốc Chophytol là gì?Thuốc Chophytol có tác dụng lợi tiểu, ... [xem thêm]

Thuốc nesiritide

(19)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc nesiritide là gì?Nesiritide giúp thư giãn và làm giãn mạch máu, hạ huyết áp. Nesiritide được sử dụng để cải thiện việc hô ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN