Thuốc Actoramin®

(3.81) - 28 đánh giá

Tên gốc: fursultiamin, riboflavin, pyridoxine hydrochloride, cyanocobalamin, axit ascorbic, alpha tocopherol acetat

Tên biệt dược: Actoramin®

Phân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợp

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Actoramin® là gì?

Thuốc Actoramin® có tác dụng giảm đau trong các trường hợp như đau dây thần kinh, đau khớp (đau lưng, đau vai, v.v.), mỏi mắt, viêm miệng và viêm lưỡi.

Thuốc Actoramin® có tác dụng cung cấp vitamin nhóm B, C, E và trong các trường hợp như suy dinh dưỡng, sức khỏe bị giảm sút, mệt mỏi trong hoặc sau thời kì bệnh, phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ đang lớn và người già yếu.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Actoramin® cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh

Bạn dùng mỗi lần 1 viên thuốc, 1 đến 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Actoramin® cho trẻ em như thế nào?

Bạn cho trẻ dùng liều tương tự người lớn. Liều dùng cho trẻ em tương đương liều dùng cho người lớn.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Actoramin® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Actoramin®?

Thuốc Actoramin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Khó chịu ở vùng bụng;
  • Tiêu chảy;
  • Táo bón;
  • Nổi mẫn;
  • Nóng bừng;
  • Chu kì kinh nguyệt sớm hơn bình thường hoặc kinh nguyệt nhiều hơn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Actoramin® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật, v.v.)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Actoramin® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Actoramin® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Actoramin® ?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Actoramin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Actoramin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Bạ nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Actoramin®có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Actoramin® có dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa các thành phần với hàm lượng sau:

  • Fursultiamin 50 mg;
  • Vitamin B2 2 mg;
  • Vitamin B6 2 mg;
  • Vitamin B12 5 mcg;
  • Vitamin C 60 mg;
  • Vitamin E 50 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván là gì?

(14)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố uốn ván hấp phụ là gì?Vắc-xin chứa giải độc tố uốn ván, giải độc tố ... [xem thêm]

Glothistle®

(66)
Tên gốc: cao chiết cardus marianus, thiamin nitrate, riboflavin, canxi pantothenat, pyridoxin hydrochloride, nicotinamideTên biệt dược: Glothistle®Phân nhóm: thuốc thông mật, tan ... [xem thêm]

Buprenorphine

(42)
Tác dụngTác dụng của buprenorphine là gì?Buprenorphine được sử dụng để làm giảm cơn đau liên tục và nghiêm trọng (chẳng hạn như do viêm khớp, đau lưng mãn ... [xem thêm]

Thuốc liothyronine

(47)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc liothyronine là gì?Liothyronine được sử dụng để điều trị tuyến giáp kém hoạt động (suy giáp). Nó thay thế cho hormone ... [xem thêm]

Nimotop®

(77)
Tên gốc: nimodipineTên biệt dược: Nimotop®Phân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh/thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa nãoTác dụngTác ... [xem thêm]

Pred Forte

(26)
Tên hoạt chất: mỗi ml chứa 10mg prednisolon acetat, 0,06mg benzalkonium clorid, polysorbat, axit boric, natri citrat, natri clorid, dinatri edetat, hypromellose và nước tinh khiết. ... [xem thêm]

Thuốc Orgametril

(93)
Tên hoạt chất: LynestrenolTên thương hiệu: OrgametrilPhân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp liên quanCông dụng thuốc OrgametrilCông dụng thuốc Orgametril ... [xem thêm]

EmZinc™

(72)
Tên gốc: kẽm acetateTên biệt dược: EmZinc™Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc EmZinc™ là gì?Thuốc EmZinc™ ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN