Thuốc Re-Zoom

(4.39) - 58 đánh giá

Tên hoạt chất: tadalafil 20mg

Tên thương hiệu: Re-Zoom – 36 giờ nồng nàn

Phân nhóm: thuốc trị rối loạn cương

Tác dụng của thuốc Re-Zoom

Tác dụng của thuốc Re-Zoom là gì?

Thuốc Re-Zoom và Re-Zoom 20 được dùng để điều trị rối loạn cương dương.

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Đang sử dụng bất kì thuốc nitrat hữu cơ, ngay cả dùng thường xuyên và/hoặc dùng ngắt quãng.
  • Đang dùng thuốc đối kháng alpha-adrenergic.
  • Cản trở dòng máu đi ra từ tâm thất trái (hẹp van động mạch chủ, hẹp phì đại dưới van động mạch chủ.

Sự an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân sau đây chưa được thiết lập, vì vậy Re-Zoom không được khuyến cáo cho những bệnh có các tình trạng sau, cho đến khi có đầy đủ thông tin:

  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày.
  • Đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực trong khi giao hợp.
  • Suy tim giai đoạn 2 trở lên, trong 6 tháng gần đây.
  • Loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (170/100 mmHG).
  • Đột quỵ trong 6 tháng gần đây.
  • Rối loạn thoái hóa võng mạc do di truyền.

Liều dùng và cách dùng thuốc Re-Zoom

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Re-Zoom cho nam giới như thế nào?

Liều dùng cho nam giới trưởng thành

Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg, uống từ 30 phút đến 12 giờ trước khi dự định quan hệ tình dục, không có liên quan đến bữa ăn.

Có thể tăng liều lên đến 20mg hoặc giảm liều xuống còn 5mg, tùy theo đáp ứng từng người.

Số lần sử dụng thuốc tối đa được khuyên dùng là 1 lần/ngày.

Liều dùng cho người bị suy gan

Đối với những người bị suy gan từ nhẹ đến trung bình, tadalafil được chỉ định không quá 10mg/ngày.

Thuốc không dùng cho bệnh nhân bị suy chức năng gan nặng.

Liều dùng cho người bị suy thận

Không cần chỉnh liều tadalafil ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận mức độ nhẹ. (độ thanh thải creatinine đạt 51-80ml/phút).

Ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận trung bình (độ thanh thải creatinine đạt 31-50ml/phút), nên khởi đầu liều 5mg, không nên dùng thường xuyên quá 1 lần/ngày. Liều tối đa được chỉ định là 10mg, không dùng thường xuyên quá 1 lần mỗi 48 giờ.

Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine thấp hơn 30 ml/ phút), kể cả những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, nên dùng tối đa 5mg, không dùng thường xuyên quá 1 lần mỗi 72 giờ.

Liều dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân tiểu đường.

Không nên dùng tadalafil cho những người dưới 18 tuổi.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Khi sử dụng quá liều thường có các triệu chứng: đau đầu, ợ hơi, đau lưng, đau cơ, chảy nước mũi, đỏ mặt.

Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ chuẩn cần được thực hiện tùy theo yêu cầu. Lọc máu góp phần rất ít để loại trừ tadalafil.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Re-Zoom

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Re-Zoom?

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc (ADR >1/100) gồm nhức đầu, khó tiêu, chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, đau lưng/đau cơ.

Bên cạnh đó, các tác dụng phụ hiếm khi xảy ra (1/1000< ADR

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ivabradine

(53)
Tên gốc: ivabradineTên biệt dược: Corlanor®, Procoralan®, Coralan®, Corlentor®, Coraxan®, Ivabid®, Bradia®Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Cardiprin®

(76)
Tên gốc: aspirinTên biệt dược: Cardiprin®Phân nhóm: thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTác dụngTác dụng của thuốc Cardirprin® là ... [xem thêm]

Be-Stedy 24

(61)
Tên gốc: betahistine dihydrochloridTên biệt dược: Be-Stedy 24Tác dụng của thuốc Be-Stedy 24Tác dụng của thuốc Be-Stedy 24 là gì?Thuốc Be-Stedy 24 được sử dụng để ... [xem thêm]

Clebopride là gì?

(69)
Tác dụngTác dụng của clebopride là gì?Clebopride được sử dụng trong điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa. Clebopride là một thuốc chống nôn mửa.Bạn nên ... [xem thêm]

Thuốc Konimag

(66)
Tên hoạt chất: Gel khô nhôm hydroxyd, magnesi trisilicat, simethiconTên biệt dược: Konimag®Tác dụng của thuốc KonimagTác dụng của thuốc Konimag là gì?Konimag được ... [xem thêm]

Aprotinin

(73)
Tác dụngTác dụng của aprotinin là gì?Aprotinin có tác dụng làm giảm mất máu và giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân phải trải qua một số phẫu thuật tim. ... [xem thêm]

Plendil®

(28)
Tên gốc: felodipinePhân nhóm thuốc: điều trị tăng huyết ápTên biệt dược: Plendil®Tác dụngTác dụng của thuốc Plendil® là gì?Plendil® còn gọi là thuốc chẹn ... [xem thêm]

Tolterodine

(40)
Tên gốc: tolterodineTên biệt dược: Detrol®, Detrol® LAPhân nhóm: thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệtTác dụngTác dụng của thuốc tolterodine ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN