Thuốc calcitriol

(3.83) - 97 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc calcitriol là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc calcitriol để kiểm soát một số bệnh lý gây ra do mất cân bằng hàm lượng hormone tuyến cận giáp trong cơ thể. Calcitriol được sử dụng ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo mạn tính có hàm lượng canxi thấp.

Thuốc calcitriol còn được dùng cho một số bệnh lý khác theo chỉ định của bác sĩ. Là một dạng của vitamin D, calcitriol hoạt động bằng cách thúc đẩy quá trình hấp thu canxi và phốt phát một cách thích hợp để đảm bảo sự phát triển bình thường của hệ cơ xương.

Bạn nên sử dụng thuốc calcitriol như thế nào?

Bạn hãy sử dụng thuốc calcitriol theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn ghi trên nhãn:

  • Bạn có thể uống calcitriol dạng viên nén hoặc dung dịch. Thông thường, bạn nên uống calcitriol một lần một ngày hoặc hai ngày một lần vào buổi sáng kèm hoặc không kèm thức ăn.
  • Bạn không dùng dầu khoáng hoặc thuốc kháng axit chứa magie khi uống calcitriol vì những loại thuốc này sẽ làm giảm hấp thu calcitriol.
  • Bạn không được dùng ít hơn hoặc nhiều hơn hoặc sử dụng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ định.
  • Bác sĩ có thể sẽ cho bạn dùng khởi đầu với liều thấp và tăng liều từ từ, nhưng không tăng quá một lần mỗi 2 đến 8 tuần.
  • Bạn không được tự ý ngưng sử dụng calcitriol nếu không có sự cho phép của bác sĩ kể cả khi bạn thấy tình trạng của mình tiến triển tốt.

Bạn nên bảo quản thuốc calcitriol như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc calcitriol ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc calcitriol cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị hạ canxi huyết, loạn dưỡng xương do thận:

  • Bạn dùng liều khởi đầu 0,25 mcg uống 1 lần mỗi ngày, sau đó uống liều duy trì 0,25 mcg mỗi 4 đến 8 tuần;
  • Đối với calcitriol sử dụng ngoài đường tiêu hóa, bạn dùng liều khởi đầu 0,5 mcg tiêm tĩnh mạch 3 lần mỗi ngày trong 1 tuần. Sau đó, bạn dùng liều duy trì 0,25 đến 0,5 mcg mỗi 2 đến 4 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị suy tuyến cận giáp:

Bạn dùng liều khởi đầu 0,25 mcg uống 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, nếu cần thiết có thể tăng thêm mỗi liều 0,25 mcg uống mỗi 2 đến 4 tuần. Hầu hết các bệnh nhân đáp ứng với liều từ 0,25 đến 2 mcg 1 lần mỗi ngày

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị còi xương:

Bạn dùng 1 mcg uống 1 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị cường cận giáp thứ cấp:

  • Đối với bệnh nhân trước khi lọc máu, bạn dùng 0,25 mcg uống 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng;
  • Đối với bệnh nhân lọc máu, bạn dùng 0,25 mcg uống 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, nếu cần thiết bạn có thể tăng mỗi liều thêm 0,25 mcg mỗi 2 đến 4 tuần;

Liều dùng thuốc calcitriol cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ bị suy tuyến cận giáp:

  • Đối với trẻ dưới 1 tuổi, bạn cho trẻ dùng từ 0,04 đến 0,08 mcg/kg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ từ 1 đến 5 tuổi, bạn cho trẻ dùng 0,25 đến 0,75 mcg uống 1 lần mỗi ngày. Bạn có thể tăng liều cho trẻ thêm 0,25 mcg mỗi liều mỗi 2 đến 4 tuần;
  • Đối với trẻ từ 6 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống từ 0,5 đến 2 mcg. Bạn có thể tăng thêm mỗi liều 0,25 mcg mỗi 2 đến 4 tuần.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ bị còi xương:

  • Đối với trẻ bị còi xương phụ thuộc vitamin D, bạn cho trẻ dùng 1 mcg uống 1 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ bị còi xương đề kháng vitamin D (tiền sử gia đình có người bị giảm phốt phát huyết), bạn cho trẻ dùng liều khởi đầu 0,015 đến 0,2 mcg uống 1 lần mỗi ngày. Sau đó, bạn cho trẻ dùng liều duy trì 0,03 đến 0,06 mcg uống 1 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 2 mcg uống 1 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ bị hạ canxi máu:

  • Đối với trường hợp giảm canxi máu thứ phát do suy tuyến cận giáp, bạn cho trẻ uống 1 mcg 1 lần mỗi ngày trong 5 ngày đầu hoặc 0,02 đến 0,06 mcg/kg mỗi ngày đối với trẻ sơ sinh;
  • Đối với trường hợp hạ canxi máu tetany, trẻ sơ sinh sẽ được tiêm tĩnh mạch 0.05 mcg/kg 1 lần mỗi ngày trong 5 đến 12 ngày hoặc uống 0.25 mcg 1 lần mỗi ngày, sau đó cho trẻ uống 0.01 đến 0.1 mcg/kg mỗi ngày chia thành 2 liều (tổng liều tối đa: 2 mcg);
  • Đối với trường hợp kiểm soát hạ canxi máu khi có bệnh thận mạn tính, bác sxi sẽ chỉ định cho trẻ dùng thuốc này cho điều trị khi nồng độ 25 (OH)D lớn hơn 30 ng/ml (75 nmol/l) và nồng độ hormone tuyến cận giáp nguyên vẹn (iPTH) đang ở trên phạm vi mục tiêu cho giai đoạn suy thận; nồng độ điều chỉnh lượng canxi ít hơn 9,5-10 mg/dl và nồng độ phốt pho ít hơn so với độ tuổi giới hạn trên thích hợp bình thường (ULN).

Thuốc calcitriol có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc calcitriol có những dạng và hàm lượng sau: 0.25 mcg; 0.5 mcg; 1 mcg/ml; 2 mcg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc calcitriol?

Calcitriol không gây ra tác dụng phụ khi dùng ở liều thấp. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ không thường xuyên có thể gây nguy hiểm khi sử dụng calcitriol bao gồm:

  • Mệt mỏi, suy nhược;
  • Đau đầu;
  • Trì trệ;
  • Đau dạ dày;
  • Nôn mửa;
  • Khô miệng;
  • Táo bón;
  • Đau cơ;
  • Đau xương;
  • Miệng vị kim loại;
  • Khát nhiều;
  • Chán ăn;
  • Sụt cân;
  • Tiểu nhiều (đặc biệt vào ban đêm);
  • Tiểu khó hoặc đau khi đi tiểu;
  • Thay đổi thị lực;
  • Giảm hứng thú với mọi thứ xung quanh;
  • Ảo giác (nghe hoặc nhìn thấy những điều không có thật);
  • Sốt hoặc ớn lạnh;
  • Đau bụng;
  • Phân có màu nhạt;
  • Vàng da hoặc mắt;
  • Sổ mũi;
  • Giảm ham muốn tình dục;
  • Loạn nhịp tim;
  • Ngứa, dị ứng;
  • Phát ban;
  • Khó thở.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc calcitriol bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc calcitriol, bạn nên báo cho bác sĩ nếu:

  • Bạn bị ứng với calcitriol hoặc những dạng khác của vitamin D như calcifediol (Calderol®), dihydrotachysterol (Hytakerol®, DHT®), doxercalciferol (Hectorol®), ergocalciferol (Drisdol®, Calciferol®), paricalcitol (Zemplar®) hoặc những loại tá dược đi kèm với calcitriol. Những thông tin này được liệt kê chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
  • Bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật;
  • Bạn mắc một số vấn đề y khoa hoặc phẫu thuật;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn đang sử dụng một số loại thuốc có thể gây tương tác thuốc với calcitriol như thuốc kháng axit, thực phẩm bổ sung canxi; cholestyramine (Questran®); colestipol (Colestid®); digoxin (Lanoxin®); thuốc lợi tiểu, ketoconazole (Nizoral®); lanthanum (Fosrenol®); thuốc nhuận tràng; steroid đường uống như dexamethasone (Decadron®, Dexone®), methylprednisolone (Medrol®) và prednisone (Deltasone); các dạng khác của vitamin D; phenobarbital (Luminal®, Solfoton®); phenytoin (Dilantin®); và sevelamer (Renagel®), ergocalciferol (Drisdol®, Calciferol®).

Ngoài ra, bạn cần chú ý thận trọng sử dụng thuốc này cho người cao tuổi. Đồng thời, bạn cũng không sử dụng thuốc calcitriol cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc calcitriol có thể tương tác với thuốc nào?

Calcitriol cũng có thể tương tác với thuốc mà bạn đang dùng hoặc sử dụng gần đây. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Một số loại thuốc có thể tương tác với calcitriol bao gồm:

  • Glycoside tim (như digoxin, digitalis), cholestyramine (Questran®);
  • Colestipol (Colestid®); digoxin (Lanoxin®);
  • Thuốc lợi tiểu, ketoconazole (Nizoral®);
  • Lanthanum (Fosrenol®);
  • Thuốc nhuận tràng;
  • Steroid dạng uống như dexamethasone (Decadron®, Dexone®), methylprednisolone (Medrol®), prednisone (Deltasone®);
  • Các dạng khác của vitamin D; phenobarbital (Luminal®, Solfoton®);
  • Phenytoin (Dilantin®);
  • Sevelamer (Renagel®).

Ngoài ra, bạn hãy kiểm tra kĩ nhãn dán trên các chế phẩm kê toa, không kê toa và các loại thảo dược (như thuốc kháng axit, thuốc nhuận tràng, vitamin) bởi vì chúng có thể chứa canxi, magie, phosphate và vitamin D.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc calcitriol không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với calcitriol, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thức ăn, thuốc lá hoặc rượu có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng calcitriol.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc calcitriol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, nó có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động của calcitriol hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn, đặc biệt là: bệnh gan và bệnh thận.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt trong bữa ăn kế tiếp hoặc trong bữa ăn nhẹ. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Arcoxia®

(569)
... [xem thêm]

Clindamycin là thuốc gì?

(75)
Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của clindamycin là gì?Clindamycin được sử dụng để điều trị mụn trứng cá và tình trạng nhiễm trùng ... [xem thêm]

Thuốc Mucinex®

(31)
Tên gốc: guaifenesinTên biệt dược: Mucinex®, Robitussin Mucus + Chest Congestion®, Triaminic Chest Congestion®, Tussin Expectorant®, Xpect®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc Ultracomb®

(23)
Tên gốc: triamcinolone acetonide + neomycin sulfate + nystatin + clotrimazoleTên biệt dược: Ultracomb®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗTác dụngTác ... [xem thêm]

Capecitabine

(30)
Tác dụngTác dụng của capecitabine là gì?Capecitabine được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị/thuốc khác để điều trị một số ... [xem thêm]

Thuốc eucerin

(87)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc eucerin là gì?Thuốc eucerin thường được sử dụng để làm mềm và dưỡng ẩm cho da, nhằm điều trị hoặc ngăn ngừa da bị ... [xem thêm]

Thuốc Lysinkid®

(69)
Tên gốc: lysine phối hợp với các vitamin nhóm BTên biệt dược: Lysinkid®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc Lysinkid® là gì?Lysinkid® ... [xem thêm]

Fondaparinux

(59)
Tác dụngTác dụng của fondaparinux là gì?Fondaparinux được sử dụng để điều trị chứng đông máu nghiêm trọng ở chân và/hoặc phổi. Thuốc thường được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN