Etanercept Là Gì?

(3.56) - 74 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của etanercept là gì?

Thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với chất ức chế miễn dịch (như asmethotrexate) để điều trị một số loại viêm khớp nhất định (như thấp khớp, vảy nến, tự phát ở thiếu niên, và viêm cột sống dính khớp), cũng như bệnh vảy nến. Các tình trạng này được gây ra do hệ miễn dịch hoạt động quá mức (bệnh tự miễn). Hệ thống miễn dịch tấn công các tế bào khỏe mạnh của cơ thể, gây ra tình trạng viêm ở các khớp và da.

Etanercept kiểm soát phản ứng phòng vệ của cơ thể bằng cách ngăn chặn các hoạt động của chất tự nhiên nào đó (TNF) được dùng bởi hệ miễn dịch. Điều trị làm giảm mẩn đỏ, ngứa và các bản vảy ở bệnh vẩy nến cũng như các cơn đau, sưng và cứng khớp ở bệnh viêm khớp. Thuốc này có thể ngăn chặn sự tiến triển của bệnh và tổn thương khớp, dẫn đến cải thiện sinh hoạt hàng ngày và chất lượng cuộc sống.

Thuốc này chỉ xử lý triệu chứng chứ không chữa được bệnh tự miễn. Các triệu chứng thường trở lại trong vòng 1 tháng sau khi ngưng thuốc.

Bạn nên dùng etanercept như thế nào?

Etanercept được tiêm dưới da ở đùi, bụng, hoặc cánh tay trên, thường 1 hoặc 2 lần/tuần chính xác theo đơn kê của bác sĩ.

Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng bệnh và phản ứng của cơ thể với điều trị. Không tự ý thay đổi liều mà không tham khảo trước với bác sĩ. Uống thuốc đều đặn để phát huy tối đa công dụng của thuốc. Bạn sẽ bắt đầu thấy được sự cải thiện trong 1 – 2 tuần. Có thể mất đến 3 tuần để thuốc phát huy tối đa công dụng.

Nếu bạn sẽ tự tiêm thuốc cho mình, bác sĩ có thể muốn bạn tự tiêm ở phòng khám trước. Đảm bảo bạn học được cách tự tiêm đúng đắn từ bác sĩ.

Nếu bạn lấy thuốc ra từ tủ lạnh, hãy để thuốc nguội từ 15 – 30 phút thành nhiệt độ phòng trước khi tiêm. Không lắc thuốc. Trước khi dùng, Kiểm tra thuốc xem có các hạt hoặc sự đổi màu nào không. Nếu có, không dùng thuốc.

Trước mỗi liều tiêm, lau sạch vùng sắp được tiêm bằng dung dịch cồn rửa. Quan trọng là bạn cần phải thay đổi chỗ tiêm mỗi lần dùng thuốc để ngăn ngừa các vấn đề dưới da. Chỗ tiêm mới nên cách chỗ tiêm cũ ít nhất 1 inch (2.5 cm). Không tiêm vào các cùng bị đau, bầm, mẩn đỏ, hoặc cứng.

Học cách bảo quản và loại bỏ kim tiêm một cách an toàn. Tham khảo ý kiến dược sĩ. Không bao giờ được dùng kim tiêm hoặc ống tiêm đã qua sử dụng.

Báo cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn kéo dài hoặc trầm trọng hơn.

Bạn nên bảo quản etanercept như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng etanercept cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm cột sống dính khớp

25 mg tiêm dưới da 2 lần/tuần, cách 3 – 4 ngày. Hoặc, 50 mg tiêm dưới da 1 lần/tuần cùng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp

25 mg tiêm dưới da 2 lần/tuần, cách 3 – 4 ngày. Hoặc, 50 mg tiêm dưới da 1 lần/tuần cùng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị u hạt Wegener

25 mg tiêm dưới da 2 lần/tuần, cách 3 – 4 ngày. Hoặc, 50 mg tiêm dưới da 1 lần/tuần cùng ngày.

Liều thông thường dùng cho người lớn bị viêm khớp vảy nến

25 mg tiêm dưới da 2 lần/tuần, cách 3 – 4 ngày. Hoặc, 50 mg tiêm dưới da 1 lần/tuần cùng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh Still

25 mg tiêm dưới da, 2 – 3 lần/tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị Hội chứng SAPHO

25 mg tiêm dưới da 2 lần/tuần, cùng với liệu pháp corticosteroid.

Liều thông thường dùng cho người lớn bị Bệnh vảy nến

Bệnh vẩy nến mảng bám:
Liều đầu: 50 mg tiêm dưới da 2 lần/tuần (cách 3 – 4 ngày) trong 3 tháng. Hoặc, liều đầu 25 mg – 50 mg mỗi tuần đã cho thấy có hiệu quả.
Liều duy trì: 50 mg tiêm dưới da 1 lần/tuần.

Liều dùng etanercept cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm màng bồ đào

3 tuổi hoặc lớn hơn: 0.4 mg/kg/liều (tối đa 25 mg) tiêm dưới da, 2 lần/tuần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị hội chứng mô bào

Trên 5 tháng tuổi: 0.4 mg/kg tiêm dưới da 3 lần/tuần.

Liều thông thường dùng cho trẻ em bị hội chứng kích hoạt thực bào

Trên 7 tuổi: 0.4 mg/kg/liều tiêm dưới da 2 lần/tuần, trong 11 tuần.

Liều thông thường dùng cho trẻ em bị bệnh viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên

Trên 4 tuổi: 0.8 mg/kg/tuần (tối đa 50 mg/tuần) tiêm dưới da.
Trẻ em cân nặng từ 31 – 62 kg: tổng liều mỗi tuần nên được chia thành 2 lần tiêm dưới da, trong cùng ngày hoặc cách 3 – 4 ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 31 kg: tiêm dưới da 1 lần/tuần
Liều tối đa ở mỗi vùng tiêm không vượt quá 25 mg (1 mL).

Liều thông thường dùng cho trẻ em bị viêm khớp tự phát ở thiếu niên

2 – 17 tuổi bị đa khớp khóa hoạt động JIA:
Liều 2 lần/tuần: 0.4 mg/kg/liều cách 72 đến 96 giờ
Liều tối đa: 25 mg
Liều 1 lần/tuần: 0.8 mg/kg/liều
Tối đa: 50 mg/tuần
Không khuyên dùng ống tiêm đóng sẵn 25 mg cho trẻ em cân nặng dưới 31 kg. Có thể dùng ống tiêm đóng sẵn 50 mg hoặc máy chích tự động SureClick (TM) cho trẻ em nặng 63 kg hoặc hơn.

Etanercept có những hàm lượng nào?

Etanercept có những dạng và hàm lượng sau:

Bộ dụng cụ, tiêm dưới da: 25 mg

Dung dịch, tiêm dưới da: 25 mg/0.5 mL, 50 mg/mL

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng etanercept?

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng Estramustine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào của ung thư hạch bạch huyết:

  • Sốt, ra mồ hôi đêm, sụt cân, mệt mỏi;
  • Cảm thấy no sau khi ăn chỉ một lượng nhỏ;
  • Đau bụng trên mà có thể lây lan sang vai;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh; hoặc
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Ngưng dùng etanercept và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Dấu hiệu của nhiễm trùng (sốt, ớn lạnh, đau họng, đau nhức cơ thể, nhầm lẫn, cứng cổ, các triệu chứng bệnh cúm);
  • Khó thở với sưng tấy, tăng cân nhanh chóng;
  • Đau ngực, ho liên tục, ho ra đờm hoặc máu;
  • Dấu hiệu của nhiễm trùng da như ngứa, sưng, nóng, đỏ, hoặc rỉ;
  • Phân đen, có máu, hoặc như hắc ín;
  • Những thay đổi trong tâm trạng hoặc tính tình (ở trẻ em);
  • Tê, rát, đau, hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Đau khớp hoặc sưng sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, suy nghĩ hoặc hành vi không bình thường, và/hoặc động kinh (co giật); hoặc
  • Da màu loang lổ, lốm đốm đỏ hay mẩn đỏ da hình bướm trên má và mũi (tệ hơn trong ánh sáng mặt trời).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ, đau dạ dày nhẹ;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, triệu chứng cảm lạnh; hoặc
  • Nhức đầu.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng etanercept bạn nên biết những gì?

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với etanercept hoặc bất kỳ các thuốc khác. Nếu bạn sẽ sử dụng ống tiêm đóng sẵn hoặc thiết bị phun tự động, báo cho bác sĩ biết nếu bạn hoặc người sẽ tiêm thuốc cho bạn bị dị ứng với cao su hoặc cao su latex.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào. Đặc biệt là các thuốc được liệt trong danh sách ở mục CẢNH BÁO QUAN TRỌNG, thuốc điều trị tiểu đường, và cyclophosphamide (Cytoxan). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc quan sát các tác dụng phụ.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc từng bị động kinh; bệnh tác động đến hệ thần kinh, như đa xơ cứng (MS; mất phối hợp, yếu và tê do tổn thương thần kinh); bệnh viêm tủy ngang; viêm dây thần kinh thị giác; các vấn đề xuất huyết ; bệnh gan, hoặc suy tim.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng etanercept, gọi bác sĩ của bạn. Nếu bạn tiêm etanercept trong khi mang thai, đảm bảo nói chuyện với bác sĩ về việc này sau khi em bé được sinh ra. Em bé của bạn có thể cần phải được tiêm chủng nào đó muộn hơn bình thường.
  • Nếu bạn sắp phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật răng miệng, báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng etanercept.
  • Không tiêm bất kỳ vaccine nào trong khi điều trị với etanercept mà không nói chuyện trước với bác sĩ. Nếu con bạn sẽ được điều trị với etanercept, nối chuyện với bác sĩ của con bạn về các vaccine cần được tiêm trước khi bắt đầu điều trị. Nếu có thể, con bạn nên được tiêm mọi loại vaccine cần thiết cho độ tuổi trước khi bắt đầu điều trị.
  • nếu bạn đang tiếp xúc với bệnh thủy đậu trong khi sử dụng etanercept, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;

Tương tác thuốc

Etanercept có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyên dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc dưới đây, nhưng trong một vài trường hợp có thể được yêu cầu dùng. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc thay đổi mức độ dùng thuốc thường xuyên.

  • Abatacept;
  • Adenovirus Vaccine Loại 4, Sống;
  • Adenovirus Vaccine Loại 7, Sống;
  • Anakinra;
  • Bacillus of Calmette và Guerin Vaccine, Sống;
  • Cyclophosphamide;
  • Influenza Virus Vaccine, Sống;
  • Measles Virus Vaccine, Sống;
  • Mumps Virus Vaccine, Sống;
  • Poliovirus Vaccine, Sống;
  • Rilonacept;
  • Rotavirus Vaccine, Sống;
  • Rubella Virus Vaccine, Sống;
  • Vaccine Đậu mùa;
  • Typhoid Vaccine;
  • Varicella Virus Vaccine;
  • Vaccine Sốt Vàng.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới etanercept không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến etanercept?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Viêm gan do rượu, trung bình đến nặng; hoặc
  • Máu hoặc tủy xương có vấn đề (ví dụ, thiếu máu bất sản, các tế bào bạch cầu thấp), có tiền sử; hoặc
  • Suy tim sung huyết, có tiền sử; hoặc
  • Vấn đề về hệ thần kinh (ví dụ, hội chứng Guillain-Barré, bệnh đa xơ cứng, hội chứng thoái hóa myelin); hoặc
  • Viêm dây thần kinh thị giác (viêm dây thần kinh mắt); hoặc
  • Bệnh vẩy nến (bệnh da); hoặc
  • Động kinh, có tiền sử—Dùng thận trọng. Có thể làm cho các tình trạng này trầm trọng hơn.
  • Ung thư, có tiền sử; hoặc
  • Tiểu đường; hoặc
  • Bệnh hệ miễn dịch, có tiền sử; hoặc
  • Nhiễm trùng (ví dụ, viêm gan B, vi khuẩn, nấm, virus), hoạt động hoặc có tiền sử; hoặc
  • Bệnh lao, hoạt động hoặc có tiền sử; hoặc
  • U hạt Weneger (viêm các mạch máu có ảnh hưởng đến phổi, thận, hoặc các cơ quan khác)—Bệnh nhân có các tình trạng này có thể có nguy cơ gia tăng các tác dụng phụ.
  • Nhiễm trùng huyết (nhiễm trùng nghiêm trọng trong máu)—Không nên dùng cho bệnh nhân có tình trạng này.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Astemizole

(62)
Tác dụngTác dụng của astemizole là gì?Astemizol là một loại thuốc kháng histamin. Thuốc kháng histamin ngăn chặn chứng hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa và chảy ... [xem thêm]

Thuốc homatropine

(11)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc homatropine là gì ?Homatropine được sử dụng trước khi khám mắt (ví dụ như tật khúc xạ), trước và sau khi phẫu thuật về ... [xem thêm]

Cetirizine

(90)
Tên hoạt chất: CetirizinePhân nhóm: Thuốc kháng histamine.Tác dụngCetirizine là thuốc trị bệnh gì?Cetirizine là một thuốc nhóm kháng histamine nên có khả năng ức ... [xem thêm]

Oxytetracycline là gì?

(33)
Thuốc oxytetracycline là thuốc kháng sinh dẫn xuất của tetracylin, thuộc nhóm thuốc kê đơn ETCTác dụngTác dụng của thuốc oxytetracycline là gì?Oxytetracycline liên ... [xem thêm]

Haginat 125

(79)
Thành phần: cefuroxim (dạng cefuroxim axetil) 125mgPhân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: Haginat 125Tác dụng của thuốc Haginat 125Tác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc lanthanum carbonate

(23)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lanthanum carbonate là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc lanthanum carbonate để ngăn ngừa mức phosphate cao trong máu ở những bệnh ... [xem thêm]

Axit retinoid

(82)
Tên gốc: axit retinoidTên biệt dược: Altinac®, Atralin®, Avita®, Refissa®, Renova®, Retin-A®, Retinoic Acid Emollient Topical, Retinoic® Acid Microsphere, Tretinoin®Phân nhóm: ... [xem thêm]

Testosterone

(37)
Testosterone là một hormone quan trọng của cơ thể, được sử dụng để điều trị các tình trạng như dậy thì chậm, liệt dương hoặc mất cân bằng hormone…Tìm ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN