Uphamol®

(3.88) - 46 đánh giá

Tên gốc: paracetamol

Phân nhóm: thuốc giảm đau, hạ sốt

Tên biệt dược: Uphamol®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Uphamol® là gì?

Uphamol® được sử dụng để điều trị cơn đau nhẹ đến vừa phải (từ đau đầu, đau bụng do kinh nguyệt, đau răng, đau lưng, viêm xương khớp, đau nhức hoặc cảm lạnh/cúm) và giảm sốt.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Uphamol® cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị sốt

Hướng dẫn dùng tổng quát: bạn uống 325-650 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6-8 giờ hoặc nhét hậu môn.

Viên nén Uphamol® 500 mg: hai viên 500 mg bạn uống mỗi 4-6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn giảm đau

Hướng dẫn dùng tổng quát: bạn uống 325-650 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6-8 giờ hoặc nhét hậu môn.

Viên nén Uphamol® 500 mg: hai viên 500 mg bạn uống mỗi 4-6 giờ.

Liều dùng thuốc Uphamol® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị sốt

Trẻ sơ sinh non tháng 28-32 tuần:

  • Tiêm mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 12 giờ;
  • Uống: bạn cho trẻ dùng 10-12 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều uống tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày;
  • Trực tràng: 20 mg/kg/liều mỗi 12 giờ. Liều dùng tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh non tháng 32-37 tuần và trẻ sơ sinh dưới 10 ngày:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ;
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày;
  • Trực tràng: 30 mg/kg và sau đó 15 mg/kg/liều mỗi 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh tròn hoặc lớn hơn 10 ngày:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ;
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ.Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày;
  • Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 20 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.

Trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi: trẻ được tiêm tĩnh mạch 7,5-15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày là 60 mg/kg/ngày.

Trẻ em từ 2-12 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ. Liều đơn tối đa 15 mg/kg. Liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày không được vượt quá 3750 mg/ngày;
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết; không vượt quá 5 liều trong 24 giờ.

Ngoài ra, các nhà sản xuất liệt kê các liều khuyến cáo sau đây:

Trẻ em 2,7-5,3 kg: 0-3 tháng: 40 mg.

Trẻ em 5,4-8,1 kg: 4-11 tháng: 80 mg.

Trẻ em 8,2-10,8 kg: 1-2 tuổi: 120 mg.

Trẻ em 10,9-16,3 kg: 2-3 tuổi: 160 mg.

Trẻ em 16,4-21,7 kg: 4-5 tuổi: 240 mg.

Trẻ em 21,8-27,2 kg: 6-8 tuổi: 320 mg.

Trẻ em 27,3-32,6 kg: 9-10 tuổi: 400 mg.

Trẻ em 32,7-43,2 kg: 11 tuổi: 480 mg.

Các nhà sản xuất khuyến cáo việc dựa vào trọng lượng để chọn liều lượng là phương pháp thích hợp. Nếu chưa biết chính xác trọng lượng của bé, có thể dựa vào tuổi tác.

Trực tràng: 10-20 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (mặc dù việc sử dụng liều cao paracetamol ở trực tràng (ví dụ như 25-45 mg/kg/liều) đã được nghiên cứu, việc sử dụng thuốc vẫn còn gây tranh cãi. Liều tối ưu và tần suất dùng thuốc để đảm bảo hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu, cần tìm hiểu thêm).

Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi nhỏ hơn 50 kg: Trẻ được tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ. Liều đơn tối đa: 750 mg/liều. Tổng liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày (ít hơn hoặc bằng 3750 mg/ngày).

Trẻ em trên hoặc bằng 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch: 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6 giờ. Liều đơn tối đa: 1000 mg/liều. Tổng liều hàng ngày tối đa: 4000 mg/ngày;
  • Uống hoặc trực tràng: 325-650 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1.000 mg 3-4 lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em giảm đau

Trẻ sơ sinh non tháng 28-32 tuần:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 12 giờ;
  • Miệng: 10-12 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều uống tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày;
  • Trực tràng: 20 mg/kg/liều mỗi 12 giờ. Liều dùng trực tràng tối đa hàng ngày: 40 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh non tháng 32-37 tuần và trẻ sơ sinh dưới 10 ngày:

  • Tiêm mạch 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ;
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày;
  • Trực tràng: liều: 30 mg/kg; sau đó 15 mg/kg/liều mỗi 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh đủ 10 ngày hoặc lớn hơn 10 ngày tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ;
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày. Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 20 mg/kg/liều mỗi 6-8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.

Trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi trẻ được tiêm tĩnh mạch: 7,5 đến 15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.

Trẻ em 2-12 tuổi:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ. Liều đơn tối đa 15 mg/kg. Liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày không được vượt quá 3750 mg/ngày;
  • Uống: 10-15 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết; không vượt quá 5 liều trong 24 giờ.

Ngoài ra, các nhà sản xuất liệt kê các liều khuyến cáo sau đây:

2,7-5,3 kg: 0-3 tháng: 40 mg.

5,4-8,1 kg: 4-11 tháng: 80 mg.

8,2-10,8 kg: 1-2 tuổi: 120 mg.

10,9-16,3 kg: 2-3 tuổi: 160 mg.

16,4-21,7 kg: 4-5 tuổi: 240 mg.

21,8-27,2 kg: 6-8 tuổi: 320 mg.

27,3-32,6 kg: 9-10 tuổi: 400 mg.

32,7-43,2 kg: 11 tuổi: 480 mg.

Các nhà sản xuất khuyến cáo việc dựa vào trọng lượng để chọn liều lượng là phương pháp thích hợp. Nếu bạn chưa biết trọng lượng chính xác của bé, bạn có thể dựa vào tuổi tác.

Trực tràng: 10-20 mg/kg/liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (Mặc dù việc sử dụng liều cao paracetamol chu kỳ phẫu của trực tràng (ví dụ 25-45 mg/kg/liều) đã được nghiên cứu, việc sử dụng của nó vẫn còn gây tranh cãi; liều tối ưu và tần suất dùng thuốc để đảm bảo hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu, cần tìm hiểu thêm).

Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi nhỏ hơn 50 kg: trẻ được tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ. Liều đơn tối đa: 750 mg/liều. Tổng liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày (ít hơn hoặc bằng 3750 mg/ngày).

Trẻ em trên hoặc bằng 50 kg:

  • Tiêm tĩnh mạch: 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6 giờ. Liều đơn tối đa: 1000 mg/liều. Tổng liều hàng ngày tối đa: 4000 mg/ngày;
  • Uống hoặc trực tràng: 325-650 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 1.000 mg 3-4 lần mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Uphamol® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Uphamol®?

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, mất cảm giác ngon miệng;
  • Nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét;
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Uphamol®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Uphamol®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Uphamol® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Uphamol® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Uphamol® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Uphamol® bao gồm:

  • Imatinib;
  • Isoniazid.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Acenocoumarol;
  • Carbamazepine;
  • Fosphenytoin;
  • Lixisenatide;
  • Phenytoin.

Thuốc Uphamol® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Uphamol®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Uphamol® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Uphamol® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Uphamol® có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 500 mg;
  • Dạng hỗn dịch 250 mg/500 ml.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Sulfarin®

(67)
Tên gốc: sulfacetamid, ephedrine, thimerosalTên biệt dược: Sulfarin®Phân nhóm: các phối hợp kháng khuẩnTác dụngTác dụng của thuốc Sulfarin® là gì?Thuốc Sulfarin® ... [xem thêm]

Cao Sao Vàng

(17)
Tên hoạt chất: Long não, menthol, tinh dầu bạc hà, tinh dầu tràm, tinh dầu hương nhu trắng, tinh dầu quế.Phân nhóm: Thuốc da liễu khác.Tên biệt dược: Cao Sao ... [xem thêm]

Thuốc Betex®

(77)
Tên gốc: thiamin hydrochloride, pyridoxine hydrochloride, cyanocobalaminTên biệt dược: Betex®Phân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Moriamin S 2®

(46)
Tên gốc: mỗi ml gồm: axit amino acetic 1%, L- arginine HCl 0,8%, L- histidine HCl 0,4%, L- isoleucine 0,55%, L- leucine 1,23%, L- lysine HCl 2,23%, L- methionine 0,71%, L- phenylalanine 0,87%, ... [xem thêm]

Cefoxitin

(25)
Tác dụngTác dụng của cefoxitin là gì?Cefoxitin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefoxitin cũng có thể được sử ... [xem thêm]

Thuốc Dequadin®

(46)
Tên gốc: dequalinium chlorideTên biệt dược: Dequadin®Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm và loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc Dequadin® là gì?Thuốc Dequadin® ... [xem thêm]

Sữa BoneSure®

(61)
Tên gốc: sữa gầy & sữa nguyên kem bổ sung lecithin (≈ 57,8%), mật bắp, fructo-oligosaccharid, sucrose, đạm sữa cô đặc. Khoáng chất (canxi carbonat, magie phosphat, sắt ... [xem thêm]

Thuốc Silymarin

(84)
Tên hoạt chất: silymarinTên thương hiệu: Silymarin 70mg, Eblamin, LivermarinPhân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganTác dụng của thuốc silymarinCông ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN