Thuốc ergotamine

(3.63) - 62 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc ergotamine là gì?

Thuốc ergotamine dùng để điều trị hoặc phòng ngừa một số bệnh đau đầu (đau nửa đầu hoặc đau đầu từng cụm). Thuốc ergotamine giúp thu hẹp các mạch máu bị giãn trong đầu, giúp giảm hiệu ứng nhói do đau đầu.

Bạn nên dùng thuốc ergotamine như thế nào?

Đặt một viên nén thuốc ergotamine bên dưới lưỡi, để tan từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ. Không nhai hoặc nuốt viên thuốc củng như không ăn uống trong khi viên nén đang tan trong miệng.

Liều dùng dựa trên tình trạng bệnh và khả năng phản ứng với việc điều trị. Thuốc này phát huy hiệu quả tối đa nếu được dùng ngay sau khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên của đau đầu. Nếu bạn chờ cho cơn đau đầu nặng hơn, thuốc có thể không phát huy tác dụng tối đa.

Thuốc ergotamine chỉ dùng khi cần thiết. Bạn không nên dùng hàng ngày trong thời gian dài. Liều tối đa là 3 viên nén/ngày và 5 viên nén/7 ngày.

Thuốc này có thể gây ra phản ứng dung nạp, đặc biệt nếu bạn đã đang dùng thuốc thường xuyên trong một thời gian dài (hơn vài tuần) hoặc dùng liều cao. Trong các trường hợp như vậy, tình trạng đau đầu phản lại có thể xảy ra nếu bạn đột ngột ngưng dùng thuốc. Cơn đau đầu này có thể khác với cơn đau ban đầu và có thể kéo dài vài ngày. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn gặp phải các cơn đau đầu phản lại này ngay lập tức. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Báo cho bác sĩ biết nếu bạn nhận thấy gia tăng dùng thuốc, thuốc không có hiệu quả tốt, đau đầu nặng hơn, gia tăng số lần đau đầu, hoặc dùng thuốc này cho hơn 2 lần đau đầu trong một tuần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc và/hoặc thêm một loại thuốc riêng để ngăn ngừa đau đầu.

Bạn nên bảo quản thuốc ergotamine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản trong phòng tắm hoăc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, bạn nên vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn nên tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc ergotamine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau nửa đầu:

Liều khởi đầu: dùng 2 mg đặt dưới lưỡi, càng sớm càng tốt sau khi triệu chứng đau đầu đầu tiên xuất hiện.
Viên nén 2 mg khác có thể được dùng cách 30 phút nếu cần thiết, nhưng không được vượt quá 3 viên nén trong vòng 24 giờ. Tổng liều mỗi tuần không vượt quá 5 viên nén (10 mg). Bạn không nên dùng viên nén ergotamine ngậm dưới lưỡi để điều trị mãn tính hàng ngày.

Liều dùng thuốc ergotamine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh đau nửa đầu:

Dùng 1 mg viên nén đặt dưới lưỡi, sau đó 1 mg mỗi 30 phút như chỉ định, không vượt quá 3 mg/lượt. Thuốc ergotamine không dùng cho mọi trẻ em. Bạn nên hỏi ý kiến tư vấn từ bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.

Thuốc ergotamine có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc ergotamine có dạng và hàm lượng là viên nén, đặt dưới lưỡi: 2 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc ergotamine?

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng thuốc ergotamine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đột ngột bị tê hoặc yếu, đặc biệt ở một bên cơ thể;
  • Đột ngột nhức đầu, rối trí, vấn đề với thị giác, khả năng nói hoặc việc cân bằng;
  • Nhịp tim đập nhanh hoặc chậm;
  • Đau cơ tay hoặc chân;
  • Yếu cẳng chân;
  • Ngón tay ngón chân bị tê hoặc ngứa ran và có màu tái hoặc xanh;
  • Đau trầm trọng ở dạ dày hoặc lưng dưới;
  • Tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Sưng hoặc ngứa ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể;
  • Ho kèm theo đau như đâm ở ngực và khó thở;
  • Cao huyết áp nguy hiểm (nhức đầu nặng, mờ mắt, ù tai, lo âu, rối trí, đau ngực, thở ngắn, nhịp tim đập không đều, động kinh).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Chóng mặt, cảm giác xoay vòng;
  • Cảm giác yếu đi;
  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Ngứa nhẹ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc ergotamine bạn nên biết những gì?

Không dùng thuốc ergotamine nếu bạn dị ứng với ergotamine hoặc các thuốc tương tự như cafergot, D.H.E. 45, migergot, migranal hoặc methergine.

Không dùng thuốc ergotamine nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú hoặc nếu bạn:

  • Có tiền sử bị bệnh tim, đau ngực, vấn đề tuần hoàn máu hoặc có tiền sử bị đau tim hoặc đột quỵ;
  • Bị bệnh hẹp tắc động mạch tim hoặc bệnh xơ cứng động mạch;
  • Cao huyết áp không kiểm soát được;
  • Bị bệnh gan nặng;
  • Bị bệnh thận nặng;
  • Bị nhiễm huyết khuẩn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc ergotamine có thể tương tác với thuốc nào?

Dùng một số loại thuốc cùng với ergotamine có thể làm giảm lượng máu chảy nhiều hơn so với khi chỉ dùng mỗi ergotamine, có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không dùng ergotamine nếu bạn đang dùng bất kỳ các loại thuốc sau:

  • Conivaptan (Vaprisol), imatinib (Gleevec), isoniazid (để điều trị bệnh lao) hoặc nefazodone (thuốc chống trầm cảm);
  • Diclofenac (Arthrotec, Cataflam, Voltaren, Flector Patch, Solareze);
  • Clarithromycin (Biaxin), erythromycin (E.E.S., eryped, Ery-Tab, Erythrocin) hoặc telithromycin (Ketek);
  • Clotrimazole (Mycelex Troche), itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Extina, Ketozole, Nizoral, Xolegal), hoặc voriconazole (Vfend);
  • Các loại thuốc điều trị bệnh tim hoặc cao huyết áp như diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac), nicardipine (Cardene), quinidine (Quin-G) hoặc verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan);
  • Thuốc điều trị HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), fosamprenavir (Lexiva), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), saquinavir (Invirase, Fortovase) hoặc ritonavir (Norvir).

Thực phẩm hay rượu bia có tương tác với thuốc ergotamine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến với thuốc ergotamine?

Thuốc ergotamine có thể gây ra các tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng cho tim, bao gồm đau tim hoặc đột quỵ. Để đảm bảo cho việc dùng thuốc an toàn, bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn có một trong các tình trạng sau:

  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh hẹp tắc động mạch tim (hoặc các nguy cơ bao gồm tiểu đường, mãn kinh, hút thuốc, quá cân, cholesterol cao, có tiền sử gia đình bị hẹp tắc động mạch tim, là nam giới hơn 40 tuổi hoặc là phụ nữ từng cắt bỏ tử cung).

Trường hợp khẩn cấp/ quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Lactacyd Confidence®

(93)
Tên gốc: lactoserum atomisat, axit lacticTên biệt dược: Lactacyd Confidence®Phân nhóm: thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác dụng của thuốc Lactacyd Confidence® là ... [xem thêm]

Thuốc Forlax®

(90)
Tên biệt dược: ForlaxHoạt chất: Macrogol 4000Tác dụngTác dụng của thuốc Forlax là gì?Thuốc Forlax chứa hoạt chất macrogol cao phân tử (4000), có tác dụng nhuận ... [xem thêm]

Salmeterol + Fluticasone là gì?

(89)
Tác dụngTác dụng của Salmeterol + Fluticasone là gì?Thuốc này được dùng để kiểm soát và ngăn chặn triệu chứng (thở khò khè và khó thở) gây ra bởi bệnh ... [xem thêm]

Diethylamin Salicylate

(86)
Tác dụngTác dụng của diethylamin salicylate là gì?Diethylamin Salicylate được sử dụng để làm giảm đau do các bệnh thấp khớp và teo cơ gồm đau lưng, viêm mô ... [xem thêm]

Thuốc Creon®

(554)
... [xem thêm]

Albendazole

(19)
Tác dụngTác dụng của albendazole là gì?Albendazole có tác dụng điều trị nhiễm sán dây (ví dụ, nhiễm ấu trùng sán lợn).Thuốc này cũng có thể được sử ... [xem thêm]

Ofloxacin là thuốc gì?

(80)
Tác dụngTác dụng của ofloxacin là gì?Ofloxacin thường được dùng với hàm lượng 200mg. Thuốc này được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm ... [xem thêm]

Thuốc Canesten®

(12)
Tên gốc: clotrimazole topicalPhân nhóm: thuốc kháng nấm/thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ/thuốc tác dụng lên âm đạoTên biệt dược: Canesten®Tác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN