Thuốc hydrocortisone + axit fusidic

(3.76) - 80 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc hydrocortisone + axit fusidic là gì?

Bạn có thể dùng hydrocortisone + axit fusidic để điều trị các bệnh ngoài da (viêm da dị ứng ). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của một số vi khuẩn và giảm mẩn đỏ, ngứa, đóng vảy, sưng ở các vết loét trên da. Đây là thuốc kết hợp bao gồm kháng sinh (axit fusidic) và corticosteroid (hydrocortisone).

Hydrocortisone + axit fusidic chỉ có tác dụng với một vài loại nhiễm khuẩn nhất định. Thuốc sẽ không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng khác như nhiễm virus hoặc nấm. Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ kháng sinh nào cũng có thể dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.

Bạn nên dùng thuốc hydrocortisone + axit fusidic như thế nào?

Bạn có thể sử dụng kem Fucidin H® bôi một lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng một lần hoặc hai lần một ngày theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể tham khảo liều dùng để sử dụng lượng kem chính xác.

Nếu bác sĩ đã khuyên bạn băng lại sau khi sử dụng thuốc này, bạn cần làm sạch vùng da trước khi bôi kem và băng mới lại. Rửa tay kỹ sau khi sử dụng thuốc này, trừ khi bàn tay đang được điều trị.

Thuốc này cũng chứa kháng sinh nên không sử dụng thuốc trong thời gian dài hơn hai tuần, khi sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn. Nếu nhiễm trùng không hết trong thời gian bảy ngày kể từ ngày sử dụng thuốc này, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.

Bạn cũng hông sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với lời khuyên của bác sĩ.

Bạn không nên pha loãng thuốc này với kem dưỡng ẩm hoặc bất kỳ sản phẩm khác. Nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc hoặc kem dưỡng ẩm khác trên cùng một vùng da, các bác sĩ khuyến cáo rằng bạn đợi ít nhất 30 phút để sử dụng từng sản phẩm để cho mỗi sản phẩm được hấp thụ và tránh bị pha trộn trên da.

Bạn nên bảo quản thuốc hydrocortisone + axit fusidic như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc hydrocortisone + axit fusidic cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị viêm da dị ứng từ nhẹ đến nặng vừa với nhiễm khuẩn thứ phát:

Đối với dạng kem/thuốc mỡ chứa hydrocortisone 1% và axit fusidic 2% thuốc bôi lên da, bạn bôi lên khu vực da bị ảnh hưởng nhiều lần mỗi ngày cho đến khi có cải thiện. Thời gian điều trị thông thường kéo dài 2 tuần.

Liều dùng thuốc hydrocortisone + axit fusidic cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị viêm da dị ứng từ nhẹ đến nặng vừa với nhiễm khuẩn thứ phát:

Đối với trẻ em dưới 3 tuổi, bạn cho trẻ dùng kem/thuốc mỡ chứa hydrocortisone 1% và axit fusidic 2%: % bôi lên vùng da bị ảnh hưởng nhiều lần mỗi ngày cho đến khi có cải thiện. Thời gian điều trị thông thường là 2 tuần.

Thuốc hydrocortisone + axit fusidic có những dạng và hàm lượng nào?

Hydrocortisone + axit fusidic có dạng và hàm lượng là: dạng kem 30g, 60g.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc hydrocortisone + axit fusidic?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Kích ứng da, ví dụ như mẩn đỏ, phát ban, ngứa hoặc rát trên vùng bôi hoặc viêm dị ứng da (viêm da tiếp xúc). Ngừng sử dụng thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn nếu bạn mắc một phản ứng hay tình trạng da trở nên tệ hơn;
  • Mỏng da;
  • Sắc tố da giảm;
  • Vết rạn da;
  • Nổi các mạch máu dưới da;
  • Rậm lông;
  • Viêm nang lông.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc hydrocortisone + axit fusidic bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng thuốc này, báo với bác sĩ nếu bạn:

  • Quá mẫn cảm với axit fusidic và dạng muối của nó;
  • Nhiễm khuẩn bởi các sinh vật không nhạy cảm, nhiễm nấm, như do lao, giang mai, viêm da quanh miệng và bệnh trứng cá đỏ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc hydrocortisone + axit fusidic có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc kê toa hay không kê toa nào.

Nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc bôi hay kem dưỡng ẩm khác trên cùng một khu vực da, bạn nên chờ một vài phút giữa những lần sử dụng từng sản phẩm. Điều này cho phép mỗi sản phẩm được hấp thu và tránh các sản phẩm pha trộn trên da.

Nếu bạn bôi kem dưỡng ẩm ngay trước hoặc sau khi sử dụng các thuốc này có thể làm loãng các corticosteroid và có khả năng làm cho thuốc kém hiệu quả. Hãy thử sử dụng kem dưỡng ẩm của bạn tại một thời điểm khác trong ngày hoặc ít nhất là 30 phút trước hoặc sau khi sử dụng thuốc này.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc hydrocortisone + axit fusidic không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc hydrocortisone + axit fusidic?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhiễm khuẩn da mà không phải chàm hoặc viêm da (nhiễm trùng nguyên phát, ví dụ như bệnh chốc lở);
  • Nhiễm nấm da – ví dụ như bàn chân của vận động viên, nấm ngoài da, nhiễm trùng da candida;
  • Nhiễm trùng da do virus, chẳng hạn như bệnh thủy đậu, bệnh zona, cảm lạnh hoặc herpes simplex;
  • Lao ảnh hưởng đến da;
  • Phát ban da do giang mai;
  • Mụn trứng cá;
  • Mụn trứng cá đỏ;
  • Nổi mẩn do nhiễm trùng xung quanh miệng (viêm da quanh miệng);
  • Ngứa da xung quanh bộ phận sinh dục hay hậu môn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một lieu?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe cốm Egaruta: Giúp làm giảm chứng tăng động, co giật

(71)
Tên hoạt chất: An tức hương, Cao Câu đằng, Taurine, Magnesium citrate, Acid gamma aminobutyric.Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương ... [xem thêm]

Kimite®

(80)
Tên gốc: scopolamineTên biệt dược: Kimite®Phân nhóm: thuốc chống nônTác dụngTác dụng của thuốc Kimite® là gì?Thuốc Kimite® có tác dụng ngăn ngừa buồn nôn do ... [xem thêm]

Thuốc Polytar®

(62)
Tên gốc: polytarTên biệt dược: Polytar®Phân nhóm: thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cáTác dụngTác dụng của thuốc Polytar® là gì?Thuốc Polytar ... [xem thêm]

Alopexy®

(47)
Tên gốc: minoxidilTên biệt dược: Alopexy®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Alopexy® là gì?Thuốc Alopexy® thường được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Aspamic®

(97)
Tên gốc: aspartameTên biệt dược: Aspamic®Phân nhóm: thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc Aspamic® là gì?Thuốc Aspamic® chứa aspartame là chất tạo ... [xem thêm]

Pyrazinamide

(49)
Tên gốc: pyrazinamideTên biệt dược: Prazide®Phân nhóm: thuốc kháng laoTác dụngTác dụng của pyrazinamide là gì?Pyrazinamide được sử dụng với các loại thuốc ... [xem thêm]

An Trĩ Vương

(83)
Tên hoạt chất: cao diếp cá, cao đương quy, magiê, rutin, meriva (curcuma-phospholipid)Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên biệt dược: An Trĩ ... [xem thêm]

Plaquenil®

(48)
Tên gốc: hydroxychloroquinePhân nhóm: các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xươngTên biệt dược: Plaquenil®Tác dụngTác dụng của thuốc Plaquenil® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN