Thuốc filgrastim

(3.88) - 57 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc filgrastim là gì?

Filgrastim kích thích hệ tạo máu (tủy xương) tạo ra bạch cầu, giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng. Filgrastim được dùng cho những người giảm khả năng tạo ra bạch cầu. Filgrastim (còn được gọi là G-CSF hoặc yếu tố kích thích bạch cầu hạt) là một chế phẩm nhân tạo của một chất tự nhiên trong cơ thể. Filgrastim được sản xuất bằng cách sử dụng một số vi khuẩn.

Bạn nên dùng thuốc filgrastim như thế nào?

Bạn có thể sử dụng thuốc này bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, thường một lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, cho đến khi đạt được công thức máu thích hợp. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và đáp ứng với điều trị của bạn. Bạn nên sử dụng liều lượng chính xác của thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn dùng thuốc không đủ liều lượng, thuốc có thể không thể phát huy tác dụng bảo vệ bạn chống lại các bệnh nhiễm trùng. Việc bạn dùng quá nhiều thuốc có thể khiến cơ thể bạn tạo ra quá nhiều bạch cầu.

Nếu bạn đang tự tiêm thuốc ở nhà, chắc chắn rằng bạn hiểu cách chuẩn bị và tiêm thuốc này đúng cách. Nếu đang tiêm thuốc này dưới da, bạn hãy chọn một chỗ tiêm mới mỗi lần bạn tiêm một liều thuốc để tránh bị đau nhức chỗ tiêm. Không bao giờ tiêm filgrastim vào vùng da mềm, đỏ bầm, và bầm tímh oặc có vết sẹo hoặc vết xước. Hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc điều dưỡng về bất kỳ thắc mắc mà bạn có về cách tiêm thuốc filgrastim. Bạn cũng cần tìm hiểu cách vứt bỏ bơm tiêm, kim tiêm và thuốc sử dụng còn thừa và không bao giờ dùng lại bơm tiêm.

Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm này trực quan xem có thành phần không tan hoặc đổi màu hay không. Nếu một trong hai vấn đề trên xuất hiện, không sử dụng thuốc nữa. Bạn cần nhớ lấy thuốc ra khỏi tủ lạnh 30 phút trước khi bạn dùng thuốc để thuốc đạt đến nhiệt độ phòng. Ngoài ra, bạn cần tránh lắc thuốc này vì như vậy có thể làm cho thuốc không có hiệu quả.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích nhất từ thuốc. Để giúp bạn nhớ, bạn nên dùng thuốc tại một thời điểm mỗi ngày.

Nếu đang dùng hóa trị liệu ung thư, bạn không nên dùng filgrastim cùng một lúc. Bạn nên tiêm filgrastim trước hoặc sau khi hóa trị liệu, tùy thuộc vào kết quả thử máu của bạn và hướng dẫn của bác sĩ.

Bạn nên bảo quản thuốc filgrastim như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng của thuốc filgrastim cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị giảm bạch cầu trung tính liên quan đến hóa trị liệu ung thư:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mcg/kg/ngày mỗi lần một ngày tiêm bolus dưới da hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ngắn (15-30 phút) hoặc bằng cách tiêm dưới da liên tục hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều duy trì: trong thử nghiệm giai đoạn 3, thuốc này được ghi nhận hiệu quả ở liều 4-8 mcg/kg/ngày.
  • Thời gian điều trị: lên đến 2 tuần, cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính đạt 10.000/mm3.

Liều dùng thông thường cho người lớn có ghép tủy xương:

Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mcg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch trong 4 hoặc 24 giờ hoặc tiêm dưới da liên tục trong 24 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn có ghép tế bào gốc ngoại vi:

Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mcg/kg/ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bolus hay tiêm truyền liên tục, ít nhất là 4 ngày trước thủ thuật tách chiết bạch cầu lần đầu tiên và tiếp tục cho đến khi sau lần thủ thuật tách chiết bạch cầu lần cuối cùng.

Thời gian điều trị: mặc dù vẫn chưa có pháp đồ chuẩn về thời gian tối ưu của việc dùng thuốc và lịch trình của thủ thuật tách chiết bạch cầu, các nghiên cứu cho thấy an toàn và hiệu quả khi tiêm trong 6-7 ngày kèm với thủ thuật tách chiết bạch cầu vào ngày 5, ngày 6 và ngày 7.

Liều dùng thông thường cho người lớn giảm bạch cầu trung tính:

Đối với trường hợp giảm bạch cầu trung bẩm sinh:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 6 mcg/kg tiêm dưới da hai lần một ngày;
  • Liều trung bình: bạn dùng 6 mcg/kg/ngày;
  • Liều tối đa: trong những trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân đã tiêm liều lớn hơn 100 mcg/kg/ngày.

Đối với trường hợp giảm bạch cầu trung tính theo chu kỳ:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mcg/kg tiêm dưới da ngày một lần;
  • Liều trung bình: bạn dùng 2,1 mcg/kg/ngày.

Đối với trường hợp giảm bạch cầu trung tính tự phát:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mcg/kg tiêm dưới da ngày một lần;
  • Liều trung bình: bạn dùng 1,2 mcg/kg/ngày.

Liều dùng của thuốc filgrastim cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị giảm bạch cầu trung tính:

Đối với trường hợp giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 6 mcg/kg tiêm dưới da trẻ hai lần một ngày.
  • Liều trung bình: bạn cho trẻ dùng 6 mcg/kg/ngày.

Đối với trường hợp giảm bạch cầu trung tính theo chu kỳ:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mcg/kg tiêm dưới da trẻ ngày một lần;
  • Liều trung bình: bạn cho trẻ dùng 2,1 mcg/kg/ngày.

Đối với trường hợp giảm bạch cầu trung tính tự phát:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mcg/kg tiêm dưới da trẻ ngày một lần;
  • Liều trung bình: bạn cho trẻ dùng 1,2 mcg/kg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em giảm bạch cầu trung tính liên quan đến hóa trị liệu ung thư:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mcg/kg/ngày tiêm dưới da trẻ một lần một ngày hoặc tiêm truyền tĩnh mạch ngắn (15-30 phút) hoặc bằng cách tiêm dưới da liên tục hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều duy trì: trong thử nghiệm giai đoạn 3, hiệu quả quan sát được ở liều 4-8 mcg/kg/ngày.
  • Thời gian điều trị: lên đến 2 tuần, cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối đạt 10.000/mm3.

Thuốc filgrastim có những dạng và hàm lượng nào?

Filgrastim có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, dùng đường tiêm: 300 mcg/ml, 480 mcg/1,6 ml;
  • Dung dịch,dùng đường tiêm [không chất bảo quản]: 300 mcg/0,5 ml, 480 mcg/0,8 ml;
  • Dung dịch đóng sẵn trong syringe, tiêm dưới da: 300 mcg/0,5 ml, 480 mcg/0,8 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ khi dùng thuốc filgrastim?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

Ngừng sử dụng filgrastim và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau đột ngột hoặc nghiêm trọng ở vùng bụng trên bên trái lan rộng lên đến vai;
  • Thở nhanh hoặc cảm thấy khó thở;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau cổ họng, triệu chứng cúm, dễ bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng), chán ăn, buồn nôn và nôn mửa, loét miệng, suy nhược bất thường.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy, táo bón;
  • Đau xương;
  • Đau cơ;
  • Rụng tóc;
  • Đau đầu, cảm giác mệt mỏi;
  • Phát ban nhẹ;
  • Ngứa, sưng hoặc mẫn đỏ nơi tiêm thuốc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc filgrastim bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng filgrastim, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với filgrastim, pegfilgrastim (Neulasta®), thuốc làm từ vi khuẩn coli hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Hãu hỏi dược sĩ nếu bạn không biết về loại thuốc được làm từ vi khuẩn E. coli mà bạn có thể bị dị ứng hoặc nếu bạn hoặc người tiêm filgrastim cho bạn bị dị ứng với nhựa mủ.
  • Bạn đang dùng hoạc định dùng những loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược. Hãy chắc chắn để đề cập đến lithi (ESKALITH®, Lithobid®). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Bạn đang được điều trị bằng xạ trị và nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (bệnh tiến triển chậm trong đó có quá nhiều tế bào bạch cầu được tạo từ tủy xương), tủy xương bất bình thường (vấn đề với các tế bào tủy xương có thể phát triển thành bệnh bạch cầu), hay lá lách to bất thường (một cơ quan nằm dưới xương sườn, cần thiết để làm sạch máu và chống nhiễm trùng).
  • Bạn mắc bệnh hồng cầu hình liềm (một căn bệnh máu có thể gây ra đau, số lượng hồng cầu thấp, nhiễm trùng và gây hại cho các cơ quan nội tạng). Nếu bạn bị bệnh hồng cầu hình liềm, bạn có thể có nhiều khả năng có cơn đột phát trong thời gian điều trị với thuốc này. Bạn nên uống nhiều nước trong khi điều trị với filgrastim.
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng f
  • Bạn có các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt; ớn lạnh; phát ban; đau họng; tiêu chảy; bị đỏ, sưng hoặc đau xung quanh một vết cắt hoặc vết thương. Bạn nên biết rằng filgrastim giảm nguy cơ nhiễm trùng, nhưng không ngăn cản tất cả các nhiễm trùng có thể phát triển trong hoặc sau khi hóa trị.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Không có bằng chứng đầy đủ ở phụ nữ khi nghiên cứu nguy cơ thuốc này khi sử dụng thuốc trong khi cho con bú. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc filgrastim có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau không được khuyến cáo, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả 2 loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể điều chỉnh liều và tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Topotecan;
  • Vincristine;
  • Vincristin sulfat liposome.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc filgrastim không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc filgrastim?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Xuất huyết;
  • Viêm mạch da (rối loạn da);
  • Bệnh phổi hoặc vấn đề về nhịp thở;
  • Bệnh hồng cầu hình liềm;
  • Giảm tiểu cầu – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên uống thuốc?

Nếu bạn được tiêm filgrastim tại nhà, nói chuyện với bác sĩ của bạn về những gì bạn nên làm nếu bạn quên tiêm thuốc.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Mequinol®

(67)
Tên gốc: acetaminophen, chlopheniramine, euquinineTên biệt dược: Mequinol®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Mequinol® là gì?Thuốc Mequinol® thường ... [xem thêm]

Corticoid

(47)
Tên gốc: Nhóm corticosteroid (corticoid)Phân nhóm: Thuốc giảm đau kháng viêm có steroid.Tác dụngThuốc corticosteroid trị bệnh gì?Corticosteroid (Corticoid) được sử ... [xem thêm]

Thuốc Clarityne®

(39)
Tên gốc: loratadineTên biệt dược: Clarityne®Phân nhóm: thuốc kháng histamine, thuốc chống dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Clarityne® là gì?Clarityne® được ... [xem thêm]

Thuốc Alumina

(97)
Tên hoạt chất: Aluminum hydroxide, Calcium carbonate, magnesium carbonate, Atropine sulfateTên thương hiệu: AluminaPhân nhóm: Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống ... [xem thêm]

Thuốc albuterol

(37)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc albuterol là gì?Thuốc albuterol là thuốc giãn phế quản, thường được dùng để điều trị và ngăn ngừa co thắt phế quản ở ... [xem thêm]

Thuốc griseofulvin

(66)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc griseofulvin là gì?Griseofulvin là một thuốc kháng nấm điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm. Bạn có thể sử dụng thuốc ... [xem thêm]

Albendazole

(19)
Tác dụngTác dụng của albendazole là gì?Albendazole có tác dụng điều trị nhiễm sán dây (ví dụ, nhiễm ấu trùng sán lợn).Thuốc này cũng có thể được sử ... [xem thêm]

Dexbrompheniramine

(72)
Tác dụngTác dụng của dexbrompheniramine là gì?Dexbrompheniramine là một thuốc kháng histamin có tác dụng giảm tác động của histamin tự nhiên trong cơ thể. Histamin ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN