Thuốc guanethidine

(3.86) - 57 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc guanethidine là gì?

Bạn có thể dùng thuốc guanethidine để chữa trị cho các tình trạng sau:

  • Tăng huyết áp vừa và nặng;
  • Tăng huyết áp thận như viêm bể thận;
  • Suy thoái tinh bột ở thận và hẹp động mạch thận;
  • Tăng nhãn áp góc mở và một số bệnh ở mắt như mắt lồi nội tiết, mắt bị tê liệt, mí mắt khó mở.

Guanethidine chỉ được sử dụng ở một số ít bệnh nhân bị tăng huyết áp không dung nạp hoặc không được chữa trị bằng các thuốc trị tăng huyết áp khác.

Bạn nên sử dụng thuốc guanethidine như thế nào?

Bạn nên uống thuốc đúng liều, đúng thời điểm theo chỉ định của bác sĩ. Ngoài ra, bạn hãy đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hỏi bác sĩ về bất kì thông nào trên nhãn thuốc mà bạn không rõ.

Nếu bạn dùng guanethidine dạng tiêm, bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc cho bạn.

Bạn nên bảo quản thuốc guanethidine như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc guanethidine ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc guanethidine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân điều trị ngoại trú:

Bạn dùng liều khởi đầu 10 mg mỗi ngày, sau đó tăng liều lên 12,5 mg mỗi ngày, tùy thuộc vào đáp ứng của bạn, liều trung bình từ 25 đến 50 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân điều trị nội trú:

Bạn dùng liều khởi đầu 25-50 mg mỗi ngày, sau đó sẽ điều chỉnh tăng liều thêm 25-50 mg mỗi ngày hoặc cách ngày. Nếu cần thiết, bạn có thể sử dụng liều tới 400 mg mỗi ngày.

Người lớn tuổi dùng liều 5 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn để trị các bệnh về nhãn khoa:

Bạn dùng dung dịch thuốc nhỏ mắt 5% nhỏ 1 đến 2 giọt cho mỗi mắt từ 2 đến 4 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc guanethidine cho trẻ em như thế nào?

Bạn cho trẻ dùng liều khởi đầu 0,2 mg/kg 1 lần mỗi ngày, sau đó tăng thêm liều tương đương liều ban đầu sau 1-2 tuần, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 3 mg/kg mỗi ngày.

Thuốc guanethidine có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc guanethidine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 5 mg, 10 mg, 25 mg và 50 mg;
  • Thuốc nhỏ mắt 5%.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc guanethidine?

Cũng như những loại thuốc khác, guanethidine có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng này thường hiếm gặp và có thể không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn cần nói cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ dưới đây trong thời gian dùng guanethidine:

  • Hạ huyết áp thế đứng (suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt, ngất xỉu);
  • Phù và tăng can;
  • Suy tim sung huyết;
  • Tăng nhu động ruột và tiêu chảy nặng;
  • Ức chế xuất tinh và tiểu đêm;
  • Mệt mỏi;
  • Mất vị giác, buồn nôn, nôn ói, khô miệng;
  • Viêm da;
  • Tăng ure máu;
  • Nhịp tim chậm hoặc block nhĩ thất;
  • Trầm cảm;
  • Đau cơ, rung cơ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc guanethidine bạn nên biết những gì?

Bạn không được dùng guanethidine nếu bạn:

  • Mắc chứng u tủy thượng thận;
  • Bị suy tim sung huyết hoặc đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase như isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil) hoặc tranylcypromin (PARNATE).

Trước khi dùng thuốc guanethidine bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, các loại thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc bất kì loài vật nào;
  • Báo cho bác sĩ về những thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê toa hoặc không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng;
  • Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang gặp vấn đề sức khỏe nào khi dùng guanethidine.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Bạn lưu ý không nên dùng thuốc này trong 3 tháng đầu thai kì và 2 tuần trước khi sinh hoặc trong quá trình sinh con vì thuốc có thể gây tắc nghẽn đường ruột ở trẻ sơ sinh làm trẻ bị tê liệt.

Ở liều điều trị, guanethidine đi qua sữa mẹ với lượng rất nhỏ nhưng có thể gây ảnh hưởng đáng kể đối với trẻ.

Tương tác thuốc

Thuốc guanethidine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Để tránh tương tác thuốc, bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng. Bạn không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây:

  • Amifampridine;
  • Brofaromine;
  • Clorgyline;
  • Furazolidone;
  • Iproniazid;
  • Isocarboxazid;
  • Lazabemide;
  • Linezolid;
  • Moclobemide;
  • Nialamide;
  • Pargyline;
  • Phenelzine;
  • Procarbazine;
  • Rasagiline;
  • Selegiline;
  • Toloxatone;
  • Tranylcypromine.

Ngoài ra, không khuyến dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây dù chúng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mật độ dùng thuốc ở một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Iobenguane I 123;
  • Phenylpropanolamine;
  • Pseudoephedrine.

Bên cạnh đó, việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là hướng tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Amitriptyline;
  • Amphetamine;
  • Doxepin;
  • Phenylephrine;
  • Yohimbine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc guanethidine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc guanethidine ?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn (hoặc có tiền sử bệnh);
  • Tiêu chảy ;
  • U tủy thượng thận;
  • Viêm loét dạ dày (tiền sử) – thuốc này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh;
  • Bệnh tiểu đường tuýp 2 – những ảnh hưởng của thuốc dùng để điều trị bệnh này có thể tăng lên do guanethidine;
  • Sốt – tình trạng bệnh có thể làm tăng tác dụng của guanethidine;
  • Nhồi máu cơ tim hay đột quỵ (gần đây) ;
  • Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu – tình trạng hạ huyết áp có thể khiến bệnh trở nên tồi tệ hơn ;
  • Bệnh thận – thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Ngoài ra, ảnh hưởng của guanethidine có thể tăng lên do sự loại bỏ thuốc chậm hơn ra khỏi cơ thể ;
  • Bệnh gan- tác dụng của guanethidine có thể tăng lên do sự loại bỏ thuốc chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc neomycin + polymyxin B + hydrocortisone là gì?

(54)
Neomycin + polymyxin B + hydrocortisone là một sự kết hợp giữathuốc kháng sinh và hoạt chất kháng viêm. Đây là thành phần trong thuốc nhỏ tai dùng trong điều trị ... [xem thêm]

Thuốc Aminosteril® 10%

(49)
Tên gốc: cho 500 ml: L-isoleucin 2,55 g, L-leucin 4,45 g, L-lysin HCl 3,5 g, L-methionin 1,9 g, L-phenylalanin 2,55 g, L-threonin 2,05 g, L-tryptophan 0,9 g, L-valin 2,4 g, L-arginin HCl 4,6 g, ... [xem thêm]

Thuốc lorcaserin

(26)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lorcaserin là gì?Bạn có thể dùng thuốc lorcaserin kèm với một chế độ tập luyện, thay đổi hành vi và chế độ ăn kiêng ... [xem thêm]

Dexamethasone + neomycin + polymyxin B

(23)
Tác dụngTác dụng của dexamethasone + neomycin + polymyxin B là gì?Thuốc kết hợp dexamethasone, neomycin và polymyxin B dùng để điều trị tình trạng sưng (viêm) mắt và ... [xem thêm]

Thuốc Xypenat®

(83)
Tên gốc: nước biển sâu ưu trương (2,4% NaCl), các nguyên tố vi lượng Cu2+, Zn2+Tên biệt dược: Xypenat®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ ... [xem thêm]

Idelalisib

(92)
Tên gốc: idelalisibTên biệt dược: ZydeligPhân nhóm: thuốc hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc idelalisib là gì?Idelalisib được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc Disulfiram

(76)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc disulfiram là gì?Disulfiram được sử dụng để điều trị chứng nghiện rượu. Thuốc disulfiram hoạt động bằng cách ngăn chặn ... [xem thêm]

Dacarbazine

(40)
Tác dụngTác dụng của dacarbazine là gì ?Dacarbazine được dùng để điều trị một số bệnh ung thư, như ung thư da di căn (u sắc tố di căn ác tính) và bệnh ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN