Thuốc Disulfiram

(3.7) - 76 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc disulfiram là gì?

Disulfiram được sử dụng để điều trị chứng nghiện rượu. Thuốc disulfiram hoạt động bằng cách ngăn chặn sự chuyển hóa rượu trong cơ thể, điều này làm xuất hiện các triệu chứng khó chịu khi bạn uống rượu.

Bạn nên dùng disulfiram như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn, thường mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu thuốc gây buồn ngủ, bạn nên uống trước khi đi ngủ.

Liều lượng thuốc đưa ra được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị. Liều dùng tối đa được khuyến cáo hàng ngày là 500 mg.

Sử dụng thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng cao nhất. Để dễ nhớ, bạn nên uống thuốc tại một thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Bạn nên bảo quản disulfiram như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ hoc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuc.

Liều dùng thuốc disulfiram cho người lớn như thế nào?

Liu điu tr nghin rượu

Trong giai đoạn điều trị ban đầu, dùng liều tối đa 500 mg/ngày trong 1 đến 2 tuần.

Sau đó dùng liều duy trì 250 mg uống mỗi ngày một lần. Disulfiram thường được sử dụng điều trị ít nhất 6 tháng đến 1 năm để kiêng rượu.

Liều khuyến cáo tối đa là 500 mg/ngày.

Liều dùng thuốc disulfiram cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc disulfiram có những dạng và hàm lượng nào ?

Disulfiram có dạng và hàm lượng là viên nén, thuốc uống: 250 mg, 500 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng disulfiram?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, mụn trứng cá, cảm giác có vị tỏi hoặc kim loại trong miệng khi cơ thể bạn dần thích nghi với thuốc.

Đôi khi, bạn có thể mắc các bệnh về gan từ bình thường đến nghiêm trọng và thậm chí dẫn đến tử vong ngay cả khi bạn không có tiền sử bệnh gan.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, ngưng dùng disulfiram và gọi cấp cứu ngay:

  • Dị ứng;
  • Co giật;
  • Mệt mỏi;
  • Nước tiểu đậm màu;
  • Vàng da, vàng mắt;
  • Thay đổi khẩu vị nhiều;
  • Cảm thấy yếu, chóng mặt;
  • Tiêu chảy nặng, nôn mửa.
  • Các tác dụng phụ khác bao gồm:
  • Phát ban da hoặc mụn trứng cá;
  • Đau đầu nhẹ;
  • Buồn ngủ, mệt mỏi;
  • Liệt dương;
  • Miệng có vị kim loại;
  • Sưng hoặc đau lưỡi.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc disulfiram bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng disulfiram, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng disulfiramhoặc bất kỳ loại thuốc khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ tất cả các loại thuốc kê toa và không kê toa mà bạn đang dùng, đặc biệt là amitriptyline (Elavil), thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin), isoniazid, metronidazole (Flagyl), phenytoin (Dilantin), bất kỳ loại thuốc không kê đơn mà có thể có chứa cồn và các vitamin;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có tiền sử bệnh tiểu đường, bệnh tuyến giáp, động kinh, tổn thương não, thận hoặc bệnh gan;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dự định phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo với bác sĩ hoặc nha sĩ bạn đang dùng disulfiram;
  • Hãy nhớ rằng thuốc có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc disulfiram có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn sử dụng.

  • Amprenavir;
  • Metronidazole;
  • Paraldehyde.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Clozapine;
  • Tinidazole;
  • Tranylcypromine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể xuất hiện các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Anisindione;
  • Diazepam;
  • Dicumarol;
  • Fosphenytoin;
  • Isoniazid;
  • Omeprazole;
  • Phenprocoumon;
  • Phenytoin;
  • Theophylline;
  • Warfarin.

Thc ăn và rượu bia có tương tác vi disulfiram không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trng sc khe nào nh hưởng đến thuc disulfiram?

Các vấn đề bệnh lý khác có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bệnh lý khác, đặc biệt là:

  • Hen suyễn hoặc bệnh phổi;
  • Bệnh đái tháo đường (tiểu đường);
  • Động kinh hoặc rối loạn co giật;
  • Tim hoặc bệnh về mạch máu;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan hoặc xơ gan;
  • Suy tuyến giáp – Disulfiram có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn;
  • Trầm cảm;
  • Bệnh tâm thần – Disulfiram có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn;
  • Dị ứng da – Disulfiram có thể gây ra một vài phản ứng dị ứng.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Otilonium bromide

(93)
Tên gốc: otilonium bromideTên biệt dược: ALPEX Orlix®, Bromotil®, Debromu®, Doralin®, Ekspaz®, Octiran®, Omuro®, Pteran®, Otilax®, Pasminox®, Spasen Somatico®, Spasen®, ... [xem thêm]

Thuốc strontinum ranelate (Protelos®)

(73)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc strontinum ranelate là gì?Thuốc strontinum ranelate thường được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:Đau xương do ung thư ... [xem thêm]

Biodermine®

(95)
Tên gốc: pholcodineTên biệt dược: Biodermine®Phân nhóm: thuốc trị ho, cảmTác dụngTác dụng của thuốc Biodermine® là gì?Biodermine® thường được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc axitinib

(22)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc axitinib là gì?Thuốc axitinib được dùng để điều trị bệnh ung thư thận tiến triển khi các điều trị trước đây không có ... [xem thêm]

Sữa Ensure®

(57)
Tìm hiểu chungTác dụng của sữa Ensure® là gì?Sữa Ensure® bổ sung calo đậm đặc và protein để giúp bệnh nhân tăng cân hoặc duy trì cân nặng. Sữa Ensure® còn ... [xem thêm]

Acamprosate

(43)
Tác dụngTác dụng của thuốc acamprosate là gì?Thuốc này được sử dụng để cai nghiện rượu. Thuốc nên được sử dụng như một phần của phác đồ điều ... [xem thêm]

Benazepril

(46)
Tác dụngTác dụng của benazepril là gì?Benazepril được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Giảm cao huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ ... [xem thêm]

Kem nghệ Thái Dương

(92)
Kem nghệ Thái Dương được thiết kế với dạng tuýp nhựa cùng hai màu vàng, trắng chủ đạo. Tuýp kem có nắp vặn chắc, thuận lợi cho sử dụng và bảo quản. ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN