Thuốc glyceryl trinitrate

(4.44) - 47 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc glyceryl trinitrate là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc glyceryl trinitrate (GTN) để giảm các cơn đau thắt ngực. Thuốc được bào chế để có tác dụng nhanh (như dạng thuốc xịt hoặc viên nén) để làm giảm triệu chứng cơn đau thắt ngực. Một số người dùng một viên thuốc hoặc phun trước khi tập thể dục để ngừa cơn đau có thể xảy ra. Các miếng dán thì có tác dụng chậm và được sử dụng thường xuyên để phòng ngừa cơn đau thắt ngực. Tình trạng đau thắt ngực gia tăng nếu một phần của cơ tim của bạn không nhận được nhiều máu và oxy cần thiết với nguyên nhân thường gặp là tình trạng thu hẹp động mạch vành do hình thành các mảng xơ vữa. Việc động mạch vành bị thu hẹp gây khó khăn cho máu chảy đến cơ tim của bạn. GTN tác động theo hai cách. GTN làm giãn các mạch máu trong cơ thể (gây ra giãn rộng) và điều này làm giảm áp lực cho tim của bạn, làm cho tim dễ bơm máu. GTN cũng giúp giãn và mở rộng động mạch vành làm tăng lượng máu tới cơ tim.

Bạn nên dùng thuốc glyceryl trinitrate như thế nào?

Trước khi bạn bắt đầu điều trị, đọc thông tin của nhà sản xuất in trong gói thuốc. Các tờ hướng dẫn sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin về quá trình chuẩn bị và một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ mà bạn có thể gặp. Thực hiện theo hướng dẫn bác sĩ của bạn và dùng liều ghi trên nhãn của gói thuốc. Đối với dạng thuốc phun, bạn phun một hoặc hai liều thuốc xịt dưới lưỡi của bạn khi một cơn đau xảy ra. Ngậm chặt miệng ngay lập tức sau khi xịt. Cơn đau của bạn sẽ giảm bớt trong vòng một phút hoặc lâu hơn. Nếu liều đầu tiên không hoạt động, dùng liều thứ 2 sau năm phút. Nếu cơn đau vẫn tiếp tục trong 15 phút mặc dù đã dùng GTN, bạn cần gọi cấp cứu. Đối với dạng thuốc viên ngậm dưới lưỡi, bạn đặt một viên thuốc dưới lưỡi của khi có cơn đau và để cho tan. Cơn đau của bạn sẽ giảm bớt trong vòng một phút hoặc lâu hơn. Nếu liều đầu tiên không hoạt động, dùng liều thứ 2 sau năm phút. Nếu cơn đau vẫn tiếp tục trong 15 phút mặc dù đã dùng GTN, bạn cần gọi cấp cứu.

Đối với dạng miếng dán, bạn nên dán 1 miếng mỗi 24 giờ. Thông thường, bạn có thể dán lên ngực hoặc cánh tay trên, tuy nhiên điều này có thể thay đổi tùy thuộc vào biệt dược bạn đang dùng. Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nào, kiểm tra thông tin tờ rơi của nhà sản xuất bên trong gói. Dán tại vùng da khác nhau ở mỗi lần dán. Khi bạn sử dụng GTN liên tục, cơ thể của bạn trở nên quen với nó và do đó có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Để khắc phục, bác sĩ có thể tư vấn cho bạn gỡ bỏ các miếng dán trước khi đi ngủ, giúp máu không chứa nitrate trong những giờ đầu khi bạn ngủ. Đối với dạng thuốc mỡ, bạn sử dụng thuốc mỡ 2,5-5 cm (sử dụng dụng cụ cân đo được cung cấp) và bôi nó vào ngực, cánh tay hoặc đùi mỗi 3-4 giờ khi cần thiết. Bôi tại những khu vực khác nhau ở mỗi lần bôi.

Bạn nên bảo quản thuốc glyceryl trinitrate như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc glyceryl trinitrate cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn kiểm soát đau thắt ngực ổn định:

Đối với thuốc dạng phóng thích biến đổi, bạn có thể dùng lên đến 12,8 mg uống 2 lần/ngày.

Đối với dạng thuốc dán, bạn dán 1 miếng dán (phóng thích 2,5-20 mg/24 giờ) lên ngực, cánh tay, đùi, bụng hoặc vai. Sau đó, bạn cần thay thế bằng một miếng dán mới mỗi 24 giờ và đổi vị trí dán mỗi lần. Liều tối đa là 20 mg mỗi ngày.

Đối với dạng thuốc mỡ 2% bôi da, bạn dùng bôi 1,5-5 cm (ở ngực, cánh tay, đùi hoặc mặt sau) 3-4 lần mỗi ngày hoặc mỗi 3-4 giờ, nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau thắt ngực không ổn định:

Liều ban đầu, bạn dùng 5-10 mcg/phút truyền tĩnh mạch. Phạm vi liều thông thường là 10-200 mcg/phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau thắt ngực cấp tính:

Đối với dạng thuốc uống:

  • Thuốc viên nén: bạn dùng 300-600 mcg, uống lặp đi lặp lại nếu cần thiết. Gọi cấp cứu nếu cơn đau vẫn tiếp diễn sau 3 liều trong vòng 15 phút.
  • Thuốc dạng bình phun xịt: bạn dùng 1-2 lần xịt 400 mcg lên trên hoặc dưới lưỡi, đóng miệng sau khi phun thuốc. Không dùng liều nhiều hơn gấp 3 lần cùng một lúc và ít nhất 15 phút cho khoảng cách giữa các liều trong điều trị liên tục.

Đối với dạng thuốc ngậm dưới lưỡi:

  • Bạn dùng 2-5 mg 2 lần/ngày, đặt giữa nướu và môi trên, tăng liều lên nếu cần thiết. Nếu vô tình nuốt phải viên thuốc, đặt viên thuốc khác vào trong khoang miệng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim:

Đối với dạng thuốc ngậm dưới lưỡi, bạn dùng 5 mg đặt giữa nướu và môi trên, lặp đi lặp lại cho đến khi các triệu chứng được kiểm soát. Đối với bệnh suy tim mạn tính, bạn dùng 5-10 mg đặt 2 lần/ngày.

Đối với dạng thuốc tiêm, bạn dùng liều ban đầu là 5-25 mcg/phút truyền tĩnh mạch.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa viêm tĩnh mạch và thoát mạch thứ cấp ống thông dò tĩnh mạch:

Bạn dán 1 miếng 5 mg vào vị trí tiêm tĩnh mạch, thay thế miếng dán tại những vùng da khác nhau hàng ngày hoặc sau 3-4 ngày tùy thuộc vào loại miếng dán; tiếp tục dùng đồng thời duy trì truyền tĩnh mạch.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhồi máu cơ tim cấp tính:

Bạn dùng 5-25 mcg/phút truyền tĩnh mạch và điều chỉnh theo đáp ứng thuốc. Giới hạn thông thường là 10-200 mcg/phút. Liều tối đa là 400 mcg/phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cảm ứng của hạ huyết áp hay kiểm soát tăng huyết áp trong khi phẫu thuật:

Bạn dùng liều ban đầu 5-25 mcg/phút truyền tĩnh mạch và điều chỉnh theo đáp ứng thuốc. Giới hạn thông thường là 10-200 mcg/phút. Liều tối đa là 400 mcg/phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau do nứt hậu môn mãn tính:

Bạn dùng thuốc mỡ 0,4% bôi 1,5 mg nội hậu môn mỗi 12 giờ trong 8 tuần.

Liều dùng thuốc glyceryl trinitrate cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc glyceryl trinitrate có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc glyceryl trinitrate có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén dưới lưỡi: 500mcg, 600mcg;
  • Dạng phun xịt: 400mcg/liều;
  • Thuốc mỡ: 0,2%, 0,4%;
  • Miếng dán: 5mg/24giờ, 10mg/24giờ, 15mg/24giờ;
  • Thuốc tiêm: 5mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ gì khi dùng thuốc glyceryl trinitrate?

Bạn có thể gặp các tác dụng phụ bao gồm:

  • Nhức đầu;
  • Chóng mặt;
  • Cảm thấy yếu ớt;
  • Tụt huyết áp xảy ra khi di chuyển từ vị trí nằm xuống hay ngồi để ngồi hoặc đứng, gây chóng mặt và nhức đầu nhẹ (hạ huyết áp tư thế);
  • Buồn nôn;
  • Đỏ mặt;
  • Tăng nhịp tim (nhịp tim nhanh);
  • Nhịp tim giảm (nhịp tim chậm);
  • Ngất xỉu;
  • Đốt hoặc đau nhói cảm giác trong miệng;
  • Phồng rộp hoặc loét lưỡi;
  • Các phản ứng dị ứng da

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc glyceryl trinitrate bạn cần biết gì?

Trước khi dùng thuốc glyceryl trinitrate, báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì tình trạng nào sau đây:

  • Bị dị ứng với nitrat;
  • Huyết áp rất thấp (hạ huyết áp);
  • Lượng máu tuần hoàn thấp (giảm thể tích), ví dụ do chảy máu nghiêm trọng;
  • Liên quan đến bệnh tim dày lên của cơ tim (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn);
  • Viêm túi bao quanh tim, gây tim đập loạn (viêm màng ngoài tim thắt);
  • Túi dịch bao quanh tim có thể ngăn chặn tim đập đúng cách (chèn ép tim);
  • Hẹp động mạch chính từ tim (hẹp động mạch chủ);
  • Hẹp một trong các van trong tim (hẹp van hai lá);
  • Tăng áp lực bên trong hộp sọ, ví dụ do một chấn thương đầu hoặc chảy máu trong não (xuất huyết não);
  • Thiếu máu nặng.

Thuốc này được khuyến cáo không sử dụng cho trẻ em.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc glyceryl trinitrate có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồn thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc glyceryl trinitrate:

  • Dihydroergotamine;
  • Heparin;
  • Sapropterin;
  • Thuốc chống loạn thần;
  • Chất ức chế beta;
  • Thuốc đối kháng canxi;
  • Thuốc giảm đau như morphine;
  • Thuốc làm hạ huyết áp khác;
  • Thuốc giãn mạch khác;
  • Chất ức chết phosphodiesterase loại -5;
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Thực phẩm và rượu bia có tương tác với thuốc glyceryl trinitrate không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với thuốc glyceryl trinitrate, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc này. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc glyceryl trinitrate.

Tình trạng sức khỏe có thể tương tác với thuốc glyceryl trinitrate?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Giảm chức năng thận nặng;
  • Giảm chức năng gan nghiêm trọng;
  • Gần đây bị đau tim;
  • Nồng độ oxy trong máu thấp, ví dụ do bệnh phổi hoặc suy tim bên phải;
  • Suy giáp;
  • Suy dinh dưỡng;
  • Nhiệt độ cơ thể thấp một cách nguy hiểm (giảm nhiệt);
  • Tăng áp lực trong nhãn cầu hoặc bệnh tăng nhãn áp.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bỏ lỡ một liều?

Trước khi bắt đầu dung thuốc này, hỏi bác sĩ để biết nên làm gì khi bị lỡ liều. Ghi chú lại để bạn có thể xem lại sau đó.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Toplexil®

(66)
Tên gốc: oxomemazine + guaiphenesin + paracetamol + natri benzoateTên biệt dược: Toplexil®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Toplexil® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Tetracaine là gì?

(65)
Tác dụngTác dụng của tetracaine là gì?Tetracaine là một loại thuốc gây tê cục bộ. Tetracaine hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu thần kinh trong cơ ... [xem thêm]

Thuốc Imipenem

(69)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc imipenem là gì?Thuốc imipenem được sử dụng cho các bệnh nhiễm trùng mẫn cảm, điều trị dự phòng các bệnh nhiễm trùng do ... [xem thêm]

Linzess®

(96)
Tên gốc: linaclotidePhân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTên biệt dược: Linzess® Tác dụngTác dụng của thuốc Linzess® là gì?Linzess® là loại thuốc làm ... [xem thêm]

Asenapine

(53)
Tên gốc: asenapinePhân nhóm: thuốc chống loạn thầnTên biệt dược: Saphris®Tác dụngTác dụng của thuốc asenapine là gì?Thuốc asenapine được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc Robitussin®

(100)
Tên gốc: guaifenesinTên biệt dược: Duratuss G®, Ganidin NR®, GG 200 NR®, GuaiFENesin LA®, Liquibid®, Muco-Fen 1200®, Organidin NR®, Q-Bid LA®, Robitussin®, Scot-Tussin®Phân nhóm: ... [xem thêm]

Thuốc omoconazole

(44)
Tên gốc: omoconazoleTên biệt dược: Mikogal®, Fongamil®, Fongarex®Phân nhóm: thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ/thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc Genteal®/Genteal Gel®

(54)
Tên gốc: Genteal® chứa hydroxypropyl methylcellulose, natri perborateGenteal® gel chứa carbomer 980, hypromellose, natri perborate tetrahydrateTên biệt dược: Genteal®/Genteal ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN