Thuốc Drosperin®

(3.56) - 47 đánh giá

Tên gốc:

Mỗi viên Drosperin màu be (có hoạt tính) chứa drospirenone 3mg và ethinyl estradiol 30mcg, tá dược.

Mỗi viên bao phim màu trắng (không có hoạt tính) chứa microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, lactose monohydrat, talc, magnesi stearat, hypromellose 2910, macrogol 6000, titan dioxyd, iron oxyd yellow.

Tên biệt dược: Drosperin®

Phân nhóm: thuốc uống ngừa thai

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Drosperin® là gì?

Thuốc Drosperin® thường được dùng hàng ngày để tránh thai.

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Bệnh mạch máu, vấn đề tuần hoàn máu, thay đổi đông máu, huyết khối
  • Bệnh tim mạch
  • Xuất huyết não
  • Ung thư vú, ung thư cổ tử cung, nội mạc tử cung hoặc tử cung hay các bệnh ung thư khác nội tiết
  • Bệnh gan nặng (đặc biệt u gan lành tính hoặc ác tính)
  • Tiền sử vàng da khi mang thai hoặc trong lúc dùng các thuốc ngừa thai trước đó
  • Bệnh thận
  • Bệnh tuyến thượng thận
  • Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân
  • Có thai hoặc nghi ngờ có thai
  • Tiền sử nhạy cảm với drospirenone, ethinyl estradiol hay các chất nội tiết khác.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Drosperin® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 1 viên, cùng một thời điểm trong mỗi ngày, 28 ngày liên tục theo thứ tự được chỉ định trên nhãn thuốc. Viên màu be đầu tiên, phải được uống vào ngày đầu tiên hành kinh của chu kỳ kinh nguyệt. Thứ tự các viên thuốc rất quan trọng, vì vậy bạn luôn uống các viên thuốc màu be, sau đó tiếp tục uống các viên thuốc màu trắng. Luôn mang theo một vỉ khác để bạn không bị trễ viên đầu tiên của chu ký kế tiếp. Bạn sẽ có nguy cơ cao mang thai nếu quên uống một vài viên thuốc màu be.

Liều dùng thuốc Drosperin® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Drosperin® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no. Nếu thuốc gây nôn hoặc khó chịu dạ dày thì bạn uống cùng thức ăn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Nếu nghi ngờ quá liều, bạn phải đến gặp bác sĩ ngay.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu quên 1 viên có hoạt tính, bạn uống ngay khi nhớ, cho dù uống 2 viên cùng ngày, sau đó tiếp tục uống theo lịch trình. Nếu bạn quên uống 2 viên có hoạt tính liên tiếp trong tuần 1 hoặc tuần 2, bạn hãy uống 2 viên mỗi ngày trong 2 ngày liên tiếp tiếp theo, ở thời điểm bình thường; sau đó tiếp tục uống theo lịch trình. Nếu bạn quên uống 2 viên có hoạt tính liên tiếp trong tuần 3 hoặc quên uống trên 3 viên có hoạt tính liên tiếp trong vòng 3 tuần đầu tiên, bạn bỏ các viên còn lại, bắt đầu uống viên số 1 của vỉ mới ngay ngày kế tiếp.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Drosperin®?

Thuốc Drosperin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đau dạ dày;
  • Đau bụng;
  • Ho ra máu;
  • Đau đầu nặng;
  • Rối loạn phối hợp đột ngột;
  • Mất hoặc thay đổi thị giác;
  • Đau ngực, bẹn, chân;
  • Khó thở hoặc tê cóng, mệt mỏi hay đau cánh tay, chân;
  • Thay đổi cách hành kinh hay ra máu giữa chu kì;
  • Giảm ra máu trong chu kì;
  • Chảy máu giữa chu kì;
  • Hành kinh kéo dài;
  • Mất kinh nhiều tháng hay thỉnh thoảng mất kinh các tháng không liên tiếp;
  • Đau nửa đầu;
  • Tăng huyết áp;
  • Nhiễm trùng âm đạo;
  • Trầm cảm;
  • Sưng đau hay nhạy cảm đau khi đè hoặc chạm ngực;
  • Vàng da và mắt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Drosperin®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Drosperin®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc các chất nội tiết khác.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn có tiền sử dị ứng, gia đình bị ung thư vú và u lành tuyến vú, bệnh đường mật, động kinh, trầm cảm, đau nửa đầu, cholesterol hoặc kali máu cao, tăng huyết áp, vấn đề về kinh nguyệt;
  • Bạn cần phẫu thuật hoặc cấp cứu trong thời gian dùng thuốc.

Bạn nên sử dụng thêm ít nhất một liệu pháp tránh thai khác trong 7 ngày đầu hoặc trong 3 tuần đầu (chu kì đầu tiên dùng thuốc); trong 7 ngày kế tiếp (trường hợp quên thuốc); nếu đang dùng thêm thuốc khác có tác dụng làm giảm hiệu quả thuốc ngừa thai; ngay khi đang dùng thuốc hoặc một thời gian ngắn sau khi bắt đầu dùng (trường hợp bị nôn, tiêu chảy). Bạn nên tránh hút thuốc vì thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là người trên 35 tuổi. Tránh ra nắng lâu vì thuốc có thể làm tăng nhạy cảm với ánh sáng ở một số người.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang có thai hoặc đang cho con bú. Trong trường hợp được chẩn đoán có thai hoặc nghi ngờ có thai, bạn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này không được khuyến cáo trong thời kỳ cho con bú vì những nội tiết trong thuốc tránh thai Drosperin bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây những tác dụng phụ cho trẻ. Bạn nên nói cho bác sĩ biết nếu bạn bị trễ kinh để xác định nguyên nhân.

Tương tác thuốc

Thuốc Drosperin® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Drosperin® khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc làm tăng kali máu;
  • Kháng viêm không steroid;
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali;
  • Chất bổ sung kali;
  • Thuốc ức chế men chuyển;
  • Chất thay thế muối;
  • Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II;
  • Heparin;
  • Kháng sinh;
  • Barbiturat;
  • Hydantoin;
  • Felbamat;
  • Primidon;
  • Carbamazepine;
  • Rifampicin;
  • Oxcarbazepine;
  • Topiramat;
  • Griseofulvin;
  • Thuốc trị tiểu đường theo đường uống và insulin.

Thuốc Drosperin® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Nước ép bười và nước ép bưởi chùm có thể tương tác với thuốc này.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Drosperin®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh mạch máu;
  • Vấn đề tuần hoàn máu;
  • Thay đổi đông máu;
  • Huyết khối;
  • Bệnh tim mạch;
  • Xuất huyết não;
  • Ung thư vú;
  • Ung thư cổ tử cung;
  • Lạc nội mạc tử cung;
  • Ung thư liên quan đến nội tiết;
  • Bệnh gan nặng;
  • Tiền sử vàng da khi mang thai hoặc khi sử dụng thuốc ngừa thai;
  • Bệnh thận, tuyến thượng thận;
  • Chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân;
  • Đã hoặc nghi ngờ có thai.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Drosperin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Drosperin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Drosperin® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Drosperin® có dạng viên nén bao phim chứa drospirenone 3mg, ethinyl estradiol 30mcg (viên màu be), viên màu trắng là giả dược (không chứa thành phần hoạt tính).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tylenol® Cold Max Daytime Caplets

(36)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan, phenylephrinePhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: Tylenol® Cold Max Daytime CapletsTác dụngTác dụng của thuốc Tylenol® Cold ... [xem thêm]

Gaviscon®

(92)
Biệt dược: Gaviscon, Gaviscon Dual ActionHoạt chất: Natri alginate, natri bicarbonat, canxi carbonatĐây là loại thuốc thường được dùng trong điều trị các triệu chứng ... [xem thêm]

Thuốc Hyland’s® Cold Tablets with Zinc

(40)
Tên gốc: aconitum napellus,allium cepa,zincum gluconicum, gelsemium sempTên biệt dược: Hyland’s® Cold Tablets with ZincPhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc axit aminolevulinic

(22)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc axit aminolevulinic là gì?Axit aminolevulinic được dùng để điều trị một tình trạng tổn thương da là dày sừng quang hóa (actinic ... [xem thêm]

Thiothixene

(31)
Tên gốc: thiothixenePhân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụng của thiothixeneTác dụng của thiothixene là gì?Thiothixene được sử dụng để điều trị một số ... [xem thêm]

Thuốc cefamandole

(30)
Tên gốc: cefamandoleTên biệt dược: Mandol®Phân nhóm: cephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc cefamandole là gì?Cefamandole thường được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Ofloxacin là thuốc gì?

(80)
Tác dụngTác dụng của ofloxacin là gì?Ofloxacin thường được dùng với hàm lượng 200mg. Thuốc này được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm ... [xem thêm]

Norcolut®

(36)
Tên gốc: norethisteronePhân nhóm: nhóm Estrogen, Progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: Norcolut®Tác dụngTác dụng của thuốc Norcolut® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN