Thuốc dung dịch Ringer

(3.86) - 72 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc dung dịch Ringer là gì?

Bạn có thể sử dụng dung dịch tiêm truyền Ringer (Natri clorid + Kali clorid + Canxi clorid) để điều trị tình trạng mất nước và chất điện giải (do đổ mồi hôi nhiều, các rối loạn ở thận) của cơ thể.

Bạn nên dùng thuốc dung dịch Ringer như thế nào?

Bác sĩ hoặc y tá sẽ tiêm truyền dung dịch Ringer cho bạn, cũng như quyết định liều lượng dung dịch mà bạn cần và thời điểm để tiêm truyền dung dịch này. Điều này sẽ phụ thuộc vào tuổi tác, cân nặng và tình tạng bệnh lý và lý do điều trị của bạn. Liều lượng mà bạn được tiêm truyền cũng bị ảnh hưởng bởi phương án điều trị khác mà bạn đang trải qua.

Bạn không nên sử dụng dung dịch tiêm truyền Ringer nếu dung dịch có những mẫu hạt nhỏ hoặc bao bì thuốc bị hư hỏng dưới bất kỳ hình thức nào.

Dung dịch Ringer thường được tiêm truyền vào tĩnh mạch ở cánh tay thông qua bộ dụng cụ tiêm truyền. Tuy nhiên, bác sĩ có thể sẽ sử dụng một phương pháp khác để tiêm truyền thuốc cho bạn. Khi bạn được tiêm truyền dung dịch Ringer, bác sĩ thực hiện việc xét nghiệm máu để theo dõi:

  • Nồng độ natri, kali, canxi và chloride có trong máu;
  • Lượng chất lỏng.

Bạn nên vứt bỏ bất cứ phần dung dịch nào không được sử dụng và không nên sử dụng dung dịch tiêm truyền Ringer từ một bao dung dịch đã được dùng một phần.

Bạn nên bảo quản thuốc dung dịch Ringer như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc dung dịch Ringer cho người lớn như thế nào?

Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải – đồ, hematocrit, lượng nước tiểu và các yếu tố khác).

Ðể điều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV), dùng 20 ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.

Liều dùng thuốc dung dịch Ringer cho trẻ em như thế nào?

Theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới, để điều trị tiêu chảy mất nước nặng ở trẻ em, có thể cho trẻ truyền tĩnh mạch ngay với liều khởi đầu 30 ml/kg trong 1 giờ (trẻ dưới 12 tháng tuổi) hoặc 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi). Sau đó, cho dùng 70 ml/kg trong 5 giờ (trẻ dưới 12 tháng) hoặc 2 giờ 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi). Cách 1 – 2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng bệnh nhân.

Thuốc dung dịch Ringer có những dạng và hàm lượng nào?

Dung dịch Ringer có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm truyền: chai 250 ml, 500 ml, 1000 ml;
  • Dung dịch rửa: chai 3000 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc dung dịch Ringer?

Bạn có thể gặp các tác dụng phụ rất phổ biến bao gồm:

  • Thay đổi trong nồng độ các chất điện giải trong máu;
  • Nếu bạn bị bệnh tim hoặc ứ dịch trong phổi;
  • Quá nhiều dịch trong cơ thể;
  • Suy tim.

Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác bao gồm:

  • Phản ứng do phương pháp sử dụng thuốc;
  • Sốt;
  • Nhiễm trùng ở nơi được tiêm truyền;
  • Đau hoặc phản ứng cục bộ;
  • Tấy rát hoặc sưng viêm ở nơi tĩnh mạch được tiêm truyền thuốc;
  • Dung dịch tiêm truyền chảy vào các mô ở xung quanh tĩnh mạch được tiêm truyền. Điều này có thể gây tổn thương đến các mô và gây ra sẹo.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc dung dịch Ringer bạn nên biết những gì?

Không được sử dụng dung dịch tiêm truyền Ringer nếu bạn đang mắc phải bất cứ tình trạng bệnh lý nào sau đây:

  • Khi có quá nhiều dịch lỏng ứ đọng ở các khoảng trống xung quanh các tế bào của cơ thể;
  • Khi có một lượng máu lớn hơn mức bình thường trong mạch máu;
  • Suy thận nặng (khi thận của bạn hoạt động không tốt và bạn cần phải thẩm phân máu);
  • Chứng suy tim mất bù vì đây là chứng suy tim nếu không được điều trị đầy đủ và gây ra các triệu chứng như: thở hụt hơi; sưng phù mắt cá chân;
  • Khi có quá nhiều dịch lỏng trong cơ thể do quá nhiều muối trong máu;
  • Nồng độ kali trong máu cao hơn mức bình thường.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc dung dịch Ringer có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số các loại thuốc không nên được sử dụng chung với nhau, nhưng trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng chung với nhau thậm chí nếu có xuất hiện sự tương tác thuốc. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng thuốc của bạn, hoặc các biện pháp đề phòng khác có thể cần thiết. Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ các loại thuốc kê toa hoặc không kê toa nào khác.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc dung dịch Ringer không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc dung dịch Ringer?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chứng suy tim;
  • Chứng suy hô hấp (bệnh phổi) (phương pháp theo dõi đặc biệt có thể được chỉ định đối với các chứng bệnh trên);
  • Bệnh tim hoặc suy giảm chức năng tim ;
  • Suy chức năng thận;
  • Cao huyết áp;
  • Ứ dịch ở dưới da, đặc biệt là ở xung quanh vùng mắt cá chân;
  • Ứ dịch ở phổi;
  • Tăng huyết áp trong suốt thời kỳ mang thai;
  • Chứng bệnh khiến cho lượng hormone aldosterone tăng cao.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Việc có quá nhiều nước và/hoặc muối cùng với sự tích tụ dịch lỏng trong các mô sẽ gây ra chứng sưng phù;
  • Đau nhói ở cánh tay và cẳng chân;
  • Yếu cơ bắp;
  • Không có khả năng cử động;
  • Tắc nghẽn tim mạch;
  • Tim ngừng đập;
  • Lú lẫn;
  • Biếng ăn.

Nếu bạn gặp phải bất cứ các triệu chứng này, bạn cần thông báo với bác sĩ ngay lập tức.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dormicum®

(43)
Tên gốc: midazolamTên biệt dược: Dormicum®Phân nhóm: thuốc giải lo âuTác dụngTác dụng của thuốc Dormicum® là gì?Dormicum® được sử dụng ở trẻ em trước khi ... [xem thêm]

Plan B One Step®

(46)
Tên gốc: levonorgestrelPhân nhóm: Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: Plan B One Step®Tác dụngTác dụng của thuốc Plan B One Step® ... [xem thêm]

Betamethasone valerate + fusidic acid

(84)
Tác dụngTác dụng của betamethasone valerate + fusidic acid là gì?Betamethasone valerate + fusidic acid hoạt động với cơ chế:Thuốc kháng sinh giết chết vi trùng (vi ... [xem thêm]

Thuốc Chophytol

(53)
Tên hoạt chất: Cao khô lá actisôTên biệt dược: Chophytol®Tác dụng của thuốc ChophytolTác dụng của thuốc Chophytol là gì?Thuốc Chophytol có tác dụng lợi tiểu, ... [xem thêm]

Thuốc Nat - C 1000®

(55)
Tên gốc: vitamin C phối hợp với dẫn chất flavonoidTên biệt dược: Nat – C 1000®Phân nhóm: vitamin CTác dụngTác dụng của thuốc Nat – C 1000® là gì?Thuốc Nat – ... [xem thêm]

Thuốc fenoldopam

(36)
Thuốc gốc: fenoldopamTên biệt dược: Corlopam®Thuốc này thuộc nhóm thuốc trị tăng huyết áp trong trường hợp khẩn cấp.Tác dụngTác dụng của thuốc fenoldopam ... [xem thêm]

Thuốc erdosteine

(77)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc erdosteine là gì?Bạn có thể dùng thuốc erdosteine để điều trị triệu chứng của cơn ho cấp trong bệnh viêm phế quản mạn ... [xem thêm]

Thuốc Ducolax®

(824)
... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN