Darbepoetin alfa

(4.39) - 65 đánh giá

Tác dụng

Tác dng ca darbepoetin alfa là gì?

Darbepoetin alfa được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu (số lượng tế bào máu thấp) ở những bệnh nhân có vấn đề nghiệm trọng về thận trong thời gian dài (suy thận mãn tính) và người đang điều trị bằng thuốc hóa trị đối với một số loại ung thư (ung thư không dòng tủy). Darbepoetin alfa giúp cải thiện tình trạng thiếu máu. Thuốc cũng giúp làm giảm nhu cầu truyền máu. Thuốc hoạt động bằng cách truyền tín hiệu đến tủy xương để sản xuất nhiều hồng cầu hơn. Thuốc này tương tự như erythropoietin (một chất tự nhiên trong cơ thể), có thể ngăn chặn bệnh thiếu máu.

Bn nên dùng darbepoetin alfa như thế nào?

Thuốc này được dùng bằng đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo cần dùng thuốc này bằng đường tiêm tĩnh mạch.

Không lắc thuốc này và không pha trộn thuốc với các loại thuốc khác hoặc các dung dịch truyền tĩnh mạch khác. Trước khi sử dụng, kiểm tra thuốc bằng trực quan để thấy các hạt không tan hoặc sự đổi màu. Nếu có một trong hai hiện tượng xảy ra, không sử dụng các thuốc này. Khi tiêm thuốc dưới da, thay đổi các vị trí tiêm thuốc mỗi lần tiêm để tránh các vấn đề ở khu vực tiêm.

Tìm hiểu cách lưu trữ và loại bỏ kim tiêm và dụng cụ y tế một cách an toàn. Tham khảo ý kiến ​​dược sĩ của bạn.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và đáp ứng với điều trị của bạn. Cần thực hiện xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra thuốc này hoạt động hiệu quả như thế nào và để xác định liều lượng chính xác cho bạn. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Không tăng liều hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ dẫn. Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất từ ​​thuốc. Để giúp bạn nhớ, hãy sử dụng thuốc trong cùng một ngày mỗi tuần theo chỉ dẫn.

Có thể mất 2-6 tuần để tăng số lượng hồng cầu. Hãy cho bác sĩ biết nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu xấu đi.

Bn nên bo qun darbepoetin alfa như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắ Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng darbepoetin alfa cho người lớn là gì?

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln bị thiếu máu liên quan đến suy thn mãn tính

Đối với những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính (CKD) không chạy thận nhân tạo: khởi đầu: 0,45 mcg/kg cân nặng cơ thể, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da một lần mỗi 4 tuần khi thích hợp.

Đối với bệnh nhân mắc bệnh CKD chạy thận nhân tạo: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,45 mcg/kg mỗi tuần một lần hoặc 0,75 mcg/kg một lần mỗi 2 tuần khi thích hợp. Đường tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Liều dùng thông thưng cho ngưi bị ln thiếu máu liên quan đến hóa tr

Liều khởi đầu: tiêm dưới da 2,25 mcg/kg cân nặng cơ thể một lần mỗi tuần. Ngoài ra, liều 500 mcg tiêm dưới da có thể được sử dụng mỗi 3 tuần một lần.

Liều dùng darbepoetin alfa cho trẻ em là gì?

Hiệu quả và độ an toàn khi sử dụng thuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được chứng minh. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Darbepoetin alfa có nhng dng và hàm lưng nào?

Darbepoetin alfa có những dạng và hàm lượng nào:

Aranesp

  • Tiêm, dung dịch 25 mcg mỗi 0,42 mL;
  • Tiêm, dung dịch 25 mcg/mL;
  • Tiêm, dung dịch 40 mcg mỗi 0,4 mL;
  • Tiêm, dung dịch 40 mcg/mL;
  • Tiêm, dung dịch 60 mcg mỗi 0,3 mL;
  • Tiêm, dung dịch 60 mcg/mL;
  • Tiêm, dung dịch 100 mcg mỗi 0,5 mL;
  • Tiêm, dung dịch 100 mcg/mL;
  • Tiêm, dung dịch 150 mcg mỗi 0,3 mL;
  • Tiêm, dung dịch 150 mcg mỗi 0,75 mL;
  • Tiêm, dung dịch 200 mcg mỗi 0,4 mL;
  • Tiêm, dung dịch 200 mcg/mL;
  • Tiêm, dung dịch 300 mcg mỗi 0,6 mL;
  • Tiêm, dung dịch 300 mcg/mL;
  • Tiêm, dung dịch 500 mcg/mL.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng darbepoetin alfa bn nên biết nhng gì?

Trước khi dùng darbepoetin alfa bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với darbepoetin alfa, epoetin alfa (Epogen, Procrit), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc tiêm darbepoetin alfa. Hỏi dược sĩ của bạn hoặc kiểm tra hướng dẫn thuốc về danh sách các thành phầ Nếu bạn có sử dụng các dạng ống tiêm đóng sẵn, cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn hoặc người sẽ được tiêm thuốc bị dị ứng với nhựa mủ.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang hoặc đã bị tăng huyết áp, và bạn đã từng bịchứng bất sảnhồng cầu đơn thuần (PRCA: một loại thiếu máu nặng có thể phát triển sau khi điều trị bằng một thuốc kích kích tạo hồng cầu(ESA) như thuốc tiêm darbepoetin alfa hoặc thuốc tiêm epoetin alfa). Bác sĩ có thể cho bạn biết rằng bạn không được sử dụng thuốc tiêm darbepoetin alfa;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ;
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang hay đã từng bị co giậ Nếu bạn đang sử dụng thuốc tiêm darbepoetin alfa để điều trị bệnh thiếu máu do bệnh thận mãn tính, cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang hay đã từng bị ung thư;
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi sử dụng tiêm darbepoetin alfa, gọi bác sĩ của bạ
  • Trước khi phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn biết rằng bạn đang được điều trị bằng thuốc tiêm darbepoetin alfa. Rất quan trọng để nói với bác sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc tiêm darbepoetin alfa nếu bạn đang có phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG) hoặc phẫu thuật để điều trị một vấn đề về xương. Bác sĩ có thể kê toa thuốc kháng đông để ngăn ngừa khối máu đông hình thành trong quá trình phẫu thuậ

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Darbepoetin alfa có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thc ăn và rưu bia có tương tác ti darbepoetin alfa không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trng sc khe nào nh hưng đến darbepoetin alfa?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Ngộ độc nhôm nặng;
  • Xuất huyết nặng;
  • Xơ xương tủy (osteofibrosis cystica);
  • Thiếu hụt axit folic;
  • Nhiễm trùng, viêm hoặc ung thư;
  • Thiếu sắt;
  • Thiếu vitamin B12- Có thểgây chậm trễđápứng với điều trị;
  • Tiền sửkhối máu đông hoặc các vấn đề khác vềmáu;
  • Suy tim sung huyết;
  • Có tiền sử bịnhồi máu cơ tim;
  • Có tiền sử phẫu thuật tim;
  • Bệnh vềtim hoặc mạch máu;
  • Có tiền sử bịđột quỵ;
  • Có nguy cơ bịchứng huyết khối-Nguy cơ mắc các tác dụng phụ có thểgiatăng.

Vấn đề về tủy xương (ví dụ: thiếu máu tán huyết, thiếu máu hồng cầu hình liềm, rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thiếu máu di truyền thalassemia) – Sử dụng thuốc tiêm darbepoetin alfa không được sử dụng ở những bệnh nhân mắc các tình trạng này.

  • Tăng huyết áp (huyết áp cao) không kiểm soát;
  • Bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (bệnh tủy xương hiếm) – Kkhông nên sử dụng darbepoetin alfa ở những bệnh nhân mắc tình trạng này;
  • Tiền sử bị động kinh – Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bn nên làm gì nếu quên mt liu?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ferrovit®

(20)
Thuốc Ferrovit có chứa các thành phần sắt fumarat, axit folic, vitamin B12 dùng để bổ sung sắt cho người bị thiếu máu. Vậy công dụng thuốc Ferrovit là gì? Mời ... [xem thêm]

Mitotane

(97)
Tên gốc: mitotaneTên biệt dược: Lysodren®Phân nhóm: hoá trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc mitotane là gì?Thuốc mitotane được sử dụng để ... [xem thêm]

Epinephrine

(53)
Tác dụngTác dụng của epinephrine là gì?Thuốc này được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp để điều trị các phản ứng dị ứng nghiêm trọng do vết ... [xem thêm]

Helinzole®

(38)
Thành phần: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Helinzole®Tác dụng của thuốc Helinzole®Tác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Peditral® (ORS) Orange Flavour

(12)
Tên gốc: mỗi gói 29,5 g: NaCl 3,5 g, Na citrat 2,9 g, KCl 1,5 g, dextrose 20 g.Tên biệt dược: Peditral® (ORS) Orange FlavourPhân nhóm: thuốc trị tiêu chảy/chất điện ... [xem thêm]

Thuốc Pro dafalgan®

(20)
Tên gốc: propacetamol hydrochloridePhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chât gây nghiện) và hạ sốtTên biệt dược: Pro dafalgan®Tác dụngTác dụng của thuốc Pro ... [xem thêm]

Thuốc Prednison 5mg

(33)
Tên hoạt chất: PrednisoneTên biệt dược: Prednison 5mgTác dụng của thuốc Prednison 5mgTác dụng của thuốc Prednison 5mg là gì?Thuốc Prednison được chỉ định khi ... [xem thêm]

Thuốc Movicol®

(57)
Tên gốc: macrogol, natri bicarbonate, kali chloride, natri chlorideTên biệt dược: Movicol®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTác dụngTác dụng của thuốc Movicol® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN