Thuốc Cataflam

(3.65) - 46 đánh giá

Tên hoạt chất: Kali diclofenac

Phân nhóm: Thuốc kháng viêm không steroid

Tên biệt dược: Cataflam 25, Cataflam 50

Tác dụng của thuốc Cataflam

Tác dụng của thuốc Cataflam là gì?

Thuốc Cataflam dùng điều trị ngắn hạn các tình trạng cấp tính sau:

  • Đau sau chấn thương, viêm và sưng do bong gân
  • Đau sau phẫu thuật, viêm và sưng như sau khi phẫu thuật răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình
  • Tình trạng đau hoặc viêm trong phụ khoa như đau bụng kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ
  • Cơn đau nửa đầu (migraine)
  • Hội chứng đau cột sống
  • Bệnh thấp không phải ở khớp
  • Điều trị hỗ trợ trong các nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng như viêm họng amidan, viêm tai.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Cataflam

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Cataflam cho người lớn như thế nào?

Người lớn: liều khởi đầu khuyến cáo hàng ngày là 100–150mg. Trong các trường hợp nhẹ hơn dùng liều 75–100mg/ngày.

Trong chứng đau bụng kinh tiên phát, liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo từng người bệnh và thường từ 50–150mg. Liều khởi đầu thường là 50mg. Nếu cần, liều khởi đầu 100mg có thể được kê đơn với liều tối đa 200mg/ngày qua liệu trình vài chu kỳ kinh nguyệt. Nên bắt đầu điều trị khi bắt đầu triệu chứng đầu tiên và tùy thuộc vào triệu chứng, tiếp tục điều trị trong vài ngày tiếp theo.

Trong chứng đau nửa đầu nên dùng liều khởi đầu 50mg lúc các dấu hiệu đầu tiên của cơn đau sắp xảy ra. Nếu không đạt được mục tiêu giảm đau trong vòng 2 giờ sau liều đầu tiên, bạn có thể dùng thêm một liều 50mg. Nếu cần thiết, có thể dùng thêm các liều 50mg cách nhau 4–6 giờ, không vượt quá tổng liều 200mg/ngày.

Người cao tuổi (trên 65 tuổi) nên thận trọng khi sử dụng thuốc Cataflam. Đặc biệt, khuyến cao sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả ở người bệnh già yếu hoặc những người nhẹ cân. Người bệnh cần được theo dõi xuất huyết dạ dày ruột khi điều trị với NSAIDs.

Liều dùng thuốc Cataflam cho trẻ em như thế nào?

Không khuyến cáo dùng thuốc Cataflam cho trẻ em và thiếu niên dưới 14 tuổi. Để điều trị cho trẻ dưới 14 tuổi, có thể sử dụng dạng giọt uống hoặc dạng thuốc đạn diclofenac 12,5mg và 25mg.

Đối với trẻ trên 14 tuổi, liều sử dụng thường là 75–100mg/ngày.

Không nên dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày 150mg/ngày. Nói chung tổng liều hàng ngày nên được chia làm 2–3 liều riêng biệt.

Việc sử dụng thuốc Cataflam (tất cả các dạng) trong cơn đau nửa đầu chưa được xác định ở trẻ em.

Cách dùng thuốc Cataflam

Bạn nên dùng thuốc Cataflam như thế nào?

Thuốc Cataflam dùng để uống, bạn nuốt cả viên thuốc với nước, không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc. Tốt nhất, bạn nên uống trước các bữa ăn chính.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quá liều có thể gây ra các triệu chứng như nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai hoặc co giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng có thể bị suy thận cấp và tổn thương gan.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Cataflam

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Cataflam?

Các phản ứng bất lợi khi dùng thuốc Cataflam được liệt kê dưới đây bao gồm cả những trường hợp đã được báo cáo ở viên bao đường Cataflam và các dạng bào chế khác, dùng ngắn hạn hoặc dài hạn.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

  • Rất hiến gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu (kể cả thiếu máu tan huyết và thiếu máu bất sản), mất bạch cầu hạt.

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Hiếm gặp: quá mẫn cảm, phản ứng phản vệ và phản ứng kiểu phản vệ (bao gồm hạ huyết áp và sốc).
  • Rất hiếm gặp: phù mạch (bao gồm cả phù mặt).

Rối loạn tâm thần

  • Rất hiếm gặp: mất định hướng, trầm cảm, mất ngủ, ác mộng, cáu gắt, rối loạn tâm thần.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt.
  • Hiếm gặp: buồn ngủ.
  • Rất hiếm gặp: dị cảm, giảm trí nhớ, co giật, lo âu, run, viêm màng não vô khuẩn, rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não.

Rối loạn mắt

  • Rất hiếm gặp: suy giảm thị giác, nhìn mờ, song thị.

Rối loạn tai và mê đạo

  • Thường gặp: chóng mặt.
  • Rất hiếm gặp: ù tai, giảm thính giác.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Hiếm gặp: hen (kể cả khó thở).
  • Rất hiếm gặp: viêm phổi.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn.
  • Hiếm gặp: viêm dạ dày, xuất huyết dạ dày ruột, nôn ra máu, tiêu chảy xuất huyết, tiêu phân đen, loét dạ dày ruột.
  • Rất hiếm gặp: viêm đại tràng, táo bón, viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn thực quản, bệnh hẹp ruột, viêm tụy.

Rối loạn gan–mật

  • Thường gặp: tăng transaminase.
  • Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, rối loạn ở gan.
  • Rất hiếm gặp: viêm gan kịch phát, hoại tử gan, suy gan.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Thường gặp: phát ban.
  • Hiếm gặp: nổi mề đay.
  • Rất hiếm gặp: viêm da bóng nước, eczema, ban đỏ, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson…

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng thuốc Cataflam

Trước khi dùng thuốc Cataflam, bạn cần lưu ý những gì?

Viên nén Cataflam chứa đường sucrose, do đó không khuyến cáo dùng cho các người bệnh có vấn đề hiếm gặp về không dung nạp fructose di truyền, kém hấp thu glucose–galactose hoặc suy giảm men sucrose–isomaltase.

Thuốc Cataflam chống chỉ định cho:

  • Người mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
  • Người đang loét/thủng dạ dày hoặc ruột
  • 3 tháng cuối thai kỳ
  • Suy gan nặng
  • Suy thận nặng (độ lọc cầu thận GFR < 15ml/phút/1,73m²)
  • Người bệnh suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo hội tim mạch New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não
  • Người bệnh bị các cơn hen, mề đay hoặc viêm mũi cấp xảy ra do axit acetylsalicylic hoặc các NSAIDs khác
  • Tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày ruột liên quan đến điều trị bằng NSAIDs.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Cataflam trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Tương tự như các thuốc NSAIDs khác, sử dụng Cataflam có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ và không được khuyên dùng cho phụ nữ đang mong muốn có thai. Ở phụ nữ gặp khó khăn trong quá trình thụ thai hoặc những người đang được kiểm tra vô sinh nên xem xét ngừng dùng Cataflam.

Chống chỉ định thuốc Cataflam ở 3 tháng cuối thai kỳ. Đồng thời, bạn không nên dùng thuốc Cataflam trong khi cho con bú vì diclofenac có khả năng bài tiết vào sữa mẹ, có thể ảnh hưởng đến trẻ em.

Trường hợp người bệnh có triệu chứng rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà hoặc các rối loạn hệ thần kinh trung ương khác khi dùng thuốc Cataflam thì không nên lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác có thể xảy ra với thuốc Cataflam

Thuốc Cataflam có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Cataflam có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Cataflam có thể xảy ra tương tác khi dùng với những thuốc sau:

  • Chất ức chế CTP 2C9 (như vorizonazole)
  • Lithium
  • Digoxin
  • Thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng huyết áp
  • Ciclosporin và tacrolimus
  • Các thuốc được biết có thể gây tăng kali máu
  • Thuốc kháng khuẩn quinolon
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) khác và corticosteroid
  • Thuốc chống đông máu và thuốc chống kết tập tiểu cầu
  • Chất ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc
  • Thuốc trị đái tháo đường
  • Phenytoin
  • Methotrexat
  • Glycosid tim
  • Colestipol và cholestyramine

Thuốc Cataflam có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Cataflam?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Cataflam

Bạn nên bảo quản thuốc Cataflam như thế nào?

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Dạng bào chế của thuốc Cataflam

Thuốc Cataflam có dạng và hàm lượng như thế nào?

Thuốc Cataflam có dạng viên nén bao đường, dùng để uống với hàm lượng hoạt chất có thể có trong mỗi viên thuốc là:

  • 25mg kali diclofenac
  • 50mg kali diclofenac.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Amlodipine + Valsartan

(59)
Tác dụngTác dụng của amlodipine + valsartan là gì?Loại thuốc này được sử dụng để điều trị chứng cao huyết áp. Điều trị chứng tăng huyết áp giúp ngăn ... [xem thêm]

Thuốc Axcel Fungicort Cream®

(39)
Tên gốc: miconazole nitrate + hydrocortisoneTên biệt dược: Axcel Fungicort Cream® – dạng kem tuýp 15 gPhân nhóm: thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ.Tác ... [xem thêm]

Thuốc Hydrogen Peroxide Là Gì?

(95)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydrogen peroxide là gì?Hydrogen peroxide (hay còn gọi là nước oxy già) có công thức hóa học H2O2, là một chất khử trùng nhẹ ... [xem thêm]

Cefmenoxime

(57)
Tác dụngTác dụng của cefmenoxime là gì?Cefmenoxime là kháng sinh nhóm cephalosporin beta-lactam bán tổng hợp có hoạt tính tương đương với kháng sinh cefotaxime. ... [xem thêm]

Insulin detemir là gì

(52)
Tác dụngTác dụng của insulin detemir là gì?Insulin detemir được sử dụng cùng với một chế độ ăn uống và chương trình tập thể dục thích hợp để kiểm ... [xem thêm]

Sunkist® Lozenges

(24)
Tên gốc: vitamin C (sodium ascorbate), kẽm (citrate, gluconate)Tên biệt dược: Sunkist® Zinc Throat Lozenges with Vitamin C and Echinacea Mixed FlavorsPhân nhóm: vitamin và/hoặc ... [xem thêm]

Albumin

(47)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc albumin là gì?Albumin là một loại protein huyết tương trong cơ thể người (còn có tên albumin human). Albumin hoạt động bằng cách ... [xem thêm]

Thuốc luliconazole là gì?

(100)
Tên gốc: luliconazoleTên biệt dược:Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ.Tác dụngTác dụng của thuốc luliconazole là gì?Thuốc luliconazole ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN