Rivastigmine

(3.88) - 45 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc rivastigmine là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc rivastigmine để điều trị chứng rối loạn (mất trí nhớ) liên quan đến bệnh Alzheimer và bệnh Parkinson.

Rivastigmine không có tác dụng giúp bạn chữa khỏi một trong hai bệnh trên, nhưng thuốc có thể cải thiện trí nhớ, nhận thức và khả năng để thực hiện các sinh hoạt thường ngày. Thuốc hoạt động bằng cách khôi phục lại sự cân bằng các chất tự nhiên trong não (chất dẫn truyền thần kinh).

Bạn nên dùng thuốc rivastigmine như thế nào?

Bạn nên đọc tờ thông tin cho bệnh khi bạn bắt đầu dùng rivastigmine và mỗi lần lấy thuốc mới. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ. Bạn có thể dùng thuốc chung với thực phẩm theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng điều trị. Để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ (như buồn nôn và tiêu chảy), bác sĩ sẽ bắt đầu kê thuốc này với liều thấp và tăng dần liều qua 2-4 tuần. Liều khuyến cáo tối đa cho người lớn là 6 mg dùng hai lần một ngày.

Bạn nên dùng thuốc đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Để tránh quên liều dùng, bạn nên dùng thuốc vào những thời điểm nhất định mỗi ngày. Không dùng thuốc này thường xuyên hơn hoặc tự ý ngưng dùng thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn không dùng rivastigmine trong 3 hoặc nhiều ngày liên tiếp, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu dùng lại. Bạn có thể cần phải bắt đầu lại với liều thấp hơn. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc rivastigmine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc rivastigmine cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh Alzheimer:

Trường hợp bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến trung bình, bạn dùng theo liều lượng như sau:

Dạng thuốc uống:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 1,5 mg uống hai lần mỗi ngày sau bữa ăn sáng và tối.
  • Liều duy trì: sau ít nhất hai tuần điều trị, nếu dung nạp tốt liều ban đầu, bạn có thể dùng tăng lên mức 3 mg uống hai lần một ngày. Bạn chỉ tiếp tục tăng lên mức 4,5 mg và 6 mg dùng hai lần một ngày nếu sau khi dùng liều thuốc ở mức thấp nhất 2 tuần trước đó.

Dạng thuốc dùng qua da:

  • Liều ban đầu: bạn dán miếng thuốc 4,6 mg/24 giờ lên da một lần/ngày
  • Liều duy trì: sau tối thiểu bốn tuần điều trị và nếu cơ thể dung nạp tốt, liều dùng cho miếng dán có thể được tăng lên 9,5 mg/24 giờ nếu liều này có hiệu quả. Sau đó, bạn có thể tăng lên mức 13,3 mg/24 giờ.
  • Liều tối đa: bạn dán thuốc dán 13,3 mg/24 giờ lên da hàng ngày. Liều cao hơn không mang lợi ích bổ sung đáng kể, và có thể gây tăng tác dụng phụ.

Trường hợp bệnh Alzheimer nặng: bạn dùng miếng dán 13,3 mg/24 giờ lên da mỗi ngày một lần và thay miếng dán mới mỗi 24 giờ

Bạn cần lưu ý rằng:

  • Nếu việc dùng thuốc bị gián đoạn trong 3 ngày hoặc ít hơn, bạn nên bắt đầu lại việc điều trị với cường độ bằng hoặc thấp hơn liều thuốc dán này;
  • Nếu việc dùng thuốc bị gián đoạn trong hơn 3 ngày, bạn nên bắt đầu điều trị lại với miếng dán 4,6 mg/24 giờ và xác định mức dùng.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh Parkinson:

Trường hợp bệnh Parkinson gây sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình:

Dạng thuốc uống:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 1,5 mg uống hai lần mỗi ngày sau bữa ăn sáng và tối.
  • Liều duy trì: sau ít nhất hai tuần điều trị, nếu dung nạp tốt liều ban đầu, bạn có thể được tăng lên mức 3 mg dùng hai lần một ngày. Bạn chỉ tiếp tục tăng lên mức 4,5 mg và 6 mg dùng hai lần một ngày nếu sau khi dùng liều thuốc ở mức thấp nhất 2 tuần trước đó.

Dạng thuốc dùng qua da:

  • Liều ban đầu: dán miếng thuốc 4,6 mg/24 giờ lên da một lần/ngày
  • Liều duy trì: sau tối thiểu bốn tuần điều trị và nếu cơ thể dung nạp tốt, bạn có thể tăng lên dán 9,5 mg/24 giờ nếu liều này có hiệu quả. Sau đó, bạn có thể tăng lên mức 13,3 mg/24 giờ.
  • Liều tối đa: bạn dán thuốc dán 13,3 mg/24 giờ lên da hàng ngày. Liều cao hơn không mang lợi ích bổ sung đáng kể và có thể gây tăng tác dụng phụ.

Liều dùng thuốc rivastigmine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc rivastigmine có những dạng và hàm lượng nào?

Rivastigmine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang 1,5 mg; 3 mg; 4,5 mg; 6 mg.
  • Dung dịch 2 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc rivastigmine?

Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng rivastigmine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Đau bụng, buồn nôn và ói mửa, chán ăn;
  • Phân màu đen, phân có máu hoặc như hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc chất nôn giống như máu hoặc cà phê;
  • Cảm giác mê sảng, ngất xỉu;
  • Đau lồng ngực;
  • Lú lẫn, kích động, cực kỳ sợ hãi;
  • Bị đau hay rát khi đi tiểu.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau bụng, tiêu chảy;
  • Sụt cân;
  • Yếu, chóng mặt;
  • Sưng ở tay hoặc chân;
  • Đau khớp;
  • Ho, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi;
  • Tăng tiết mồ hôi;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Đau đầu.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc rivastigmine bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần trao đổi để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi quyết định dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần xem xét các điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Cũng nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn hoặc danh sách thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp đã không được thực hiện trên các mối quan hệ của tuổi với tác động của rivastigmine ở trẻ em. Hiện chưa có nghiên cứu về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ.

Người lớn tuổi

Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay vẫn chưa chứng minh được vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế hiệu quả của rivastigmine ở người cao tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc rivastigmine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Metoclopramide.

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây dù chúng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mật độ dùng thuốc ờ một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Acrivastine;
  • Bupropion.

Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gtăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là hướng tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Oxybutynin;
  • Tolterodine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc rivastigmine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc rivastigmine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn;
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD);
  • Block tim;
  • Động kinh;
  • Run;
  • Hội chứng nút xoang (vấn đề nhịp tim);
  • Loét dạ dày hoặc ruột;
  • Tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc khó tiểu;
  • Bệnh thận, trung bình đến nặng;
  • Bệnh gan, nhẹ đến vừa phải;
  • Trọng lượng cơ thể nhẹ (dưới 50 kg).

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dronedarone

(80)
Tác dụngTác dụng của dronedarone là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại nhịp tim không đều. Thuốc giúp làm giảm nguy cơ chứng rung tâm ... [xem thêm]

Topbrain

(25)
Thành phần: cao khô ginkgo biloba 40mg, magnesi lactat dihydrat 470mg, vitamin B6 5mgTên biệt dược: TopbrainTác dụngTác dụng của thuốc Topbrain là gì?Topbrain được sử ... [xem thêm]

Butobarbital là gì?

(66)
Tác dụngTác dụng của Butobarbital là gì?Butobarbitol được dùng để điều trị bệnh khó ngủ. Thuốc thuộc nhóm thuốc an thần gây ngủ.Bạn nên dùng Butobarbital ... [xem thêm]

Thuốc tenoxicam

(26)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tenoxicam là gì?Thuốc tenoxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), được sử dụng để làm giảm chứng sưng viêm và ... [xem thêm]

Salbutamol là thuốc gì?

(83)
Salbutamol là một loại thuốc giúp giảm nhẹ tình trạng co thắt phế quản, thường dùng làm thuốc điều trị hen suyễn. Để tìm hiểu thêm các thông tin xoay quanh ... [xem thêm]

Paroxetine

(72)
Tác dụngTác dụng của paroxetine là gì?Paroxetine được sử dụng để điều trị trầm cảm, cơn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), rối loạn lo âu ... [xem thêm]

Vắc xin bại liệt (dạng uống)

(23)
Tên gốc: vắc xin bại liệtPhân nhóm: vắc xin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịchTác dụngTác dụng của vắc xin bại liệt (dạng uống) là gì?Vắc xin bại ... [xem thêm]

Vắc-xin 5 trong 1

(62)
Tên gốc:Ngoài các thành phần hoạt chất (kháng nguyên), vắc-xin chứa một lượng nhỏ các thành phần:Muối natri clorua;Lactose và Medium 199 (có chứa axit amin, muối ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN