Esmolol

(3.93) - 31 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của esmolol là gì?

Esmolol là thuốc ức chế thụ thể adrenergic chọn lọc beta 1 (cardioselective). Esmolol được dùng để kiểm soát nhanh nhịp thất. Esmolol còn có thể được dùng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Bạn nên dùng esmolol như thế nào?

Esmolol nên được quản lý bởi nhân viên y tế. Thuốc thường được dùng trong cơ sở y tế nơi nhân viên y tế có thể theo dõi các dấu hiệu quan trọng (huyết áp, nhịp tim) và có thể xử lý kịp thời những tình huống khẩn cấp.

Bạn nên bảo quản esmolol như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng esmolol cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rung nhĩ

  • Liều khởi đầu: tiêm truyền liều nạp 500 mcg/kg/phút (0,5 mg/kg/phút) trong hơn 1 phút.
  • Liều duy trì: 50 mcg/kg/phút (0.05 mg/kg/phút) trong 4 phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cuồng nhĩ

  • Liều khởi đầu: tiêm truyền liều nạp 500 mcg/kg/phút (0,5 mg/kg/phút) trong hơn 1 phút.
  • Liều duy trì: 50 mcg/kg/phút (0.05 mg/kg/phút) trong 4 phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhịp tim nhanh trên thất (SVT)

  • Liều khởi đầu: tiêm truyền liều nạp 500 mcg/kg/phút (0,5 mg/kg/phút) trong hơn 1phút.
  • Liều duy trì: 50 mcg/kg/phút (0.05 mg/kg/phút) trong 4 phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trong hoặc sau khi phẫu thuật SVT hoặc tăng huyết áp

Kiểm soát tức thời: tiêm ngay liều 80 mg (khoảng 1 mg/kg) trong hơn 30 giây, sau đó truyền 150 mcg/kg/phút, nếu cần thiết. Điều chỉnh tốc độ truyền theo yêu cầu, cao nhất là 300 mcg/kg/phút để duy trì nhịp tim và/hoặc huyết áp mong muốn.

Liều dùng esmolol cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng huyết áp

  • Lớn hơn 1 tuổi: 100 đến 500 mcg/kg trong vòng hơn 1 phút, sau đó truyền liên tục để kiểm soát SVT.
  • Truyền liều nạp 500 mcg/kg/phút trong vòng hơn 1 phút, sau đó truyền liên tục 50 đến 250 mcg/kg/phút, liều này đã được dùng thêm với nitroprusside để điều trị tăng huyết áp sau phẫu thuật sửa chữa hẹp eo động mạch chủ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhịp tim nhanh trên thất (SVT)

  • Lớn hơn 1 tuổi: 100 đến 500 mcg/kg trong vòng hơn 1 phút sau đó truyền liên tục để kiểm soát SVT.
  • Truyền liều nạp 500 mcg/kg/phút trong vòng hơn 1 phút, sau đó truyền liên tục 50 đến 250 mcg/kg/phút, liều này đã được dùng thêm với nitroprusside để điều trị tăng huyết áp sau phẫu thuật sửa chữa hẹp eo động mạch chủ.

Esmolol có những dạng và hàm lượng nào?

Esmolol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, dịch truyền, dạng hydrochloride: 10 mg/mL (10 mL), 2000 mg (100 mL), 2500 mg (250 mL).
  • Dung dịch, dịch truyền, dạng hydrochloride [không chất bảo quản]: 10 mg/mL (10 mL), 100 mg/10 mL (10 mL).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng esmolol?

Sử dụng esmolol có thể dẫn đến huyết áp thấp và các tác dụng phụ nghiêm trọng khác.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng esmolol bạn nên biết những gì?

Chống chỉ định dùng esmolol cho bệnh nhân bị:

  • Nhịp chậm xoang nặng.
  • Nghẽn tim nặng hơn hơn mức độ đầu tiên.
  • Hội chứng yếu nút xoang.
  • Suy tim mất bù.
  • Sốc tim.
  • Tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ, verapamil) và esmolol gần nhau.
  • Tăng huyết áp động mạch phổi.
  • Phản ứng quá mẫn, bao gồm cả phản vệ, với esmolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (phản ứng chéo giữa các thuốc ức chế beta nếu có thể).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Esmolol có thể tương tác với thuốc nào?

Sử dụng đồng thời esmolol với các thuốc khác có thể gây hạ huyết áp, làm giảm co bóp cơ tim, hoặc can thiệp vào chức năng nút xoang hoặc sự truyền xung điện trong cơ tim có thể làm tăng mạnh tác động của esmolol trên huyết áp, co bóp, và dẫn truyền xung. Các tương tác nghiêm trọng với các loại thuốc có thể dẫn đến tình trạng hạ huyết áp nặng, suy tim, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng xoang, nghẽn xoang, nghẽn nhĩ thất, và/hoặc ngừng tim. Ngoài ra, với một số loại thuốc, chất ức chế beta có thể thúc đẩy làm tăng các phản ứng cai thuốc. Do đó, esmolol nên được dùng chỉ sau khi đánh giá cẩn thận những rủi ro và lợi ích mong muốn ở từng bệnh nhân dùng các loại thuốc có thể gây ra các tương tác về dược lực học, bao gồm:

  • Các glycoside digitalis: sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ nhịp tim chậm.
  • Các thuốc ức chế cholinesterase: esmolol kéo dài thời gian ức chế thần kinh cơ succinylcholine và thời gian thử nghiệm lâm sàng và chỉ số phục hồi mivacurium.
  • Thuốc hạ huyết áp clonidine, guanfacine, hoặc moxonidine: các chất ức chế beta làm tăng nguy cơ tăng huyết áp dội ngược của các thuốc này.
  • Thuốc chẹn kênh canxi: dùng đồng thời có thể dẫn đến ngừng tim, gây tử vong ở bệnh nhân bị trầm cảm sau nhồi máu cơ tim.
  • Thuốc cường giao cảm: làm mất tác dụng của esmolol.
  • Các thuốc co mạch và tăng co bóp cơ tim: có nguy cơ làm giảm co bóp tim.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới esmolol không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào có ảnh hưởng đến esmolol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhịp tim chậm.
  • Nghẽn tim.
  • Suy tim — Không nên dùng cho bệnh nhân mắc các tình trạng này .
  • Tiểu đường.
  • Hạ đường huyết — Có thể che mất các dấu hiệu và triệu chứng của các bệnh này, ví dụ như tim đập nhanh.
  • Huyết áp thấp — Có thể làm cho tình trạng này nặng hơn.
  • Bệnh thận — Dùng thuốc thận trọng. Các tác dụng có thể tăng do thuốc chậm đào thải khỏi cơ thể.
  • Bệnh phổi (ví dụ, hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng) — Có thể gây khó thở ở các bệnh nhân mắc các tình trạng này.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quá liều esmolol có thể gây ra các tác dụng trên tim và hệ thần kinh trung ương. Các tác dụng này có thể làm tăng các triệu chứng, dấu hiệu, di chứng, và biến trứng (ví dụ, suy tim và suy hô hấp nghiêm trọng, bao gồm cả sốc và hôn mê), và có thể rất nguy hiểm đến tính mạng. Bệnh nhân cần được theo dõi liên tục.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dầu gội Biotin

(45)
Giới thiệu chung về dầu gội BiotinDầu gội Biotin có tên đầy đủ là Thick and Full Biotin and Collagen Shampoo, có nguồn gốc từ Mỹ và được nhập khẩu về Việt ... [xem thêm]

Oxyphencyclimine

(77)
Tên gốc: oxyphencyclimineTên biệt dược: Proclimine® (Thái Lan); Spazmo-Valibrin® (Thổ Nhĩ Kỳ)Phân nhóm: thuốc chống co thắtTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc spinorolactone

(37)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc spinorolactone là gì?Spironolactone là một thuốc lợi tiểu giữ kali. Thuốc này thường được sử dụng để điều trị các tình ... [xem thêm]

Opcon - A®

(15)
Tên gốc: hydroxypropyl methyl cellulose, benzalkonium chloride, pheniramine maleat, naphazoline hydrochloride, natri chloride, natri borat, axit boric, dinatri edetateTên biệt dược: Opcon ... [xem thêm]

Thuốc cyproterone

(48)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cyproterone là gì?Thuốc cyproterone được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Tuyến tiền liệt chỉ có ở nam ... [xem thêm]

Thuốc eucerin

(87)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc eucerin là gì?Thuốc eucerin thường được sử dụng để làm mềm và dưỡng ẩm cho da, nhằm điều trị hoặc ngăn ngừa da bị ... [xem thêm]

Thuốc Ultracomb®

(23)
Tên gốc: triamcinolone acetonide + neomycin sulfate + nystatin + clotrimazoleTên biệt dược: Ultracomb®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc fluticasone

(48)
Tên gốc: fluticasoneTên biệt dược: Arnuity Ellipta®, Flovent Diskus®, Flovent HFA®, Flovent®, Flovent Rotadisk®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN