Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic

(4.49) - 58 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic là gì?

Những thuốc này được thoa trên bề mặt của da để làm giảm đỏ và ngứa gây ra bởi một số vấn đề về da. Salicylic acid làm mềm lớp trên cùng của biểu bì trên bề mặt của da gây ra bởi các bệnh về da. Điều này cho phép betamethasone dipropionate tiếp cận phần da bệnh bên dưới để giúp chữa lành nó.

Ở người lớn và trẻ em, Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic được sử dụng để điều trị bệnh về da trên bề mặt ngoài của da được bao phủ bởi một lớp biểu bì. Thuốc mỡ của bạn sẽ loại bỏ các lớp vảy, làm giảm đỏ và ngứa do các vấn đề da.

Bạn nên dùng Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic như thế nào?

Luôn sử dụng thuốc chính xác theo chỉ định của bác sĩ/dược sĩ. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn. Thông thường đối với người lớn và trẻ em, một lớp mỏng của Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic nên được nhẹ nhàng thoa vào khu vực bị ảnh hưởng của da hai lần một ngày.

Bạn nên làm theo các hướng dẫn như sau khi sử dụng Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic:

  • Không bôi thuốc mỡ lên mặt trong hơn 5 ngày.
  • Không sử dụng một lượng lớn thuốc mỡ trên các khu vực rộng của cơ thể trong một thời gian dài (ví dụ: mỗi ngày trong nhiều tuần hoặc vài tháng).
  • Tránh để thuốc mỡ lọt vào mắt.
  • Không sử dụng thuốc mỡ này trên bất kỳ phần nào của cơ thể của con bạn trong hơn 5 ngày. Đừng bôi thuốc mỡ dưới tã của con bạn, điều này làm các thành phần hoạt động của thuốc dễ thấm qua da và có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.

Bạn bảo quản Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic như thế nào?

Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic nên được lưu trữ ở một nơi thoáng mát dưới 25°C.

Bảo quản thuốc khỏi tầm nhìn và tầm tay trẻ em.

Không sử dụng Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic đã hết hạn sử dụng, được in trên bao bì.

Nếu bác sĩ của bạn yêu cầu bạn ngưng dùng thuốc mỡ, xin vui lòng đưa nó cho dược sĩ để được xử lý an toàn. Chỉ giữ Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic nếu bác sĩ của bạn cho phép.

Nếu thuốc mỡ bị mất màu hoặc hỏng, bạn nên tìm kiếm lời khuyên từ dược sĩ.

Thuốc nên không được bỏ vào nước thải hoặc chất thải gia đình. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để xử lý thuốc không cần thiết. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic cho người lớn là gì?

Thoa một lớp mỏng lên vùng da 1-3 lần một ngày.

Liều dùng Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic cho trẻ em là gì?

Trẻ từ 13 tuổi: Thoa một lớp mỏng lên vùng da 1-3 lần một ngày.

Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic có những dạng và hàm lượng nào?

Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc mỡ.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic?

Như mọi loại thuốc khác, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, dù không phải ai cũng mắc phải. Hấu hết người dùng thấy rằng nếu sử dụng đúng cách, thuốc mỡ không gây tác dụng phụ. Tuy nhiên nếu dùng thuốc quá thường xuyên có thể gây ra:

  • Da mỏng dần, châm chích, phồng giộp, lột, sưng, ngứa, rát, phát ban da, khô da, và bạn có thể nhận thấy các dấu màu đỏ. Điều này có thể dễ xảy ra hơn ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
  • Viêm nang lông, tóc dài quá nhanh, sắc tố da giảm và dị ứng da.
  • Viêm da, một tình trạng ở da do phản ứng với các tác nhân bên ngoài như chất tẩy rửa, làm cho da chyển màu đỏ và ngứa.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dung Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic bạn nên biết những gì?

Không dùng Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic nếu:

  • Nếu bạn bị dị ứng với Betamethasone Dipropinate, axit Salicylic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có bất kỳ vấn đề da khác vì nó có thể làm cho nó tồi tệ hơn đặc biệt là bệnh rosacea (một tình trạng da ảnh hưởng đến mặt), mụn trứng cá, viêm da xung quanh thành miệng, ngứa bộ phận sinh dục, hăm tã, lở miệng, bệnh thủy đậu hoặc các tình trạng bệnh về da khác.
  • Thuốc này không nên được sử dụng với băng gạc hoặc cao dán.

Các dụng phụ xảy ra với thuốc hít corticosteroid hoặc thuốc uống cũng có thể xảy ra với corticosteroid được sử dụng trên da, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

Ở trẻ em: Nếu thuốc mỡ được dùng quá thường xuyên hoặc quá liều chỉ định nó có thể ảnh hưởng đến một số hormone của trẻ nhỏ. Thuốc có thể ảnh hưởng việc tăng trưởng và phát triển của trẻ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức căn và rượu bia có tưởng tác tới Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Betamethasone Dipropinate + Axit Salicylic?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Hội chứng Cushing (rối loạn tuyến thượng thận).
  • Bệnh tiểu đường hay tăng đường huyết (đường trong máu cao).
  • Áp lực nội sọ (tăng áp lực trong đầu) – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho bệnh lí trở nên tồi tệ hơn.
  • Nhiễm trùng da ở hoặc gần vị trí của bội thuốc.
  • Lở loét lớn, da bị hỏng, hoặc chấn thương da nghiêm trọng tại nơi dùng thuốc.
  • Suy gan, nguy cơ các tác dụng phụ có thể tăng lên.
  • Viêm da quanh miệng (vấn đề da).
  • Triệu chứng Rosacea (da có vấn đề) – Các gel không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với những điều kiện này.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Apo Ranitidine®

(19)
Tên gốc: ranitidineTên biệt dược: Apo Ranitidine®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Apo Ranitidine® là gì?Apo ... [xem thêm]

Thuốc Cicabio®

(49)
Tên gốc: axit madecassic, centella asiatica, đồng sulfate, kẽm sulfate, kẽm oxid, axit hyaluronicTên biệt dược: Cicabio®Phân nhóm: thuốc làm sạch, làm mềm & bảo vệ ... [xem thêm]

Thuốc levocabastine

(53)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levocabastine là gì?Levocabastine là thuốc chống dị ứng, gây ức chế các quá trình gây ra các triệu chứng dị ứng sau khi cơ ... [xem thêm]

Thuốc oprelvekin

(95)
Tên gốc: oprelvekinTên biệt dược: Neumega®Phân nhóm: các tác nhân tạo máuTác dụngTác dụng của thuốc oprelvekin là gì?Thuốc oprelvekin có tác dụng giúp cơ thể ... [xem thêm]

Thuốc Kingdomin Vita C

(99)
Tên hoạt chất: Vitamin CPhân nhóm: Vitamin CTên biệt dược: Kingdomin® Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita C là gì?Vitamin C cần ... [xem thêm]

Adiva

(54)
Adiva với nhiều sản phẩm giúp cải thiện làn da, bổ sung collagen và các vitamin cho cơ thể mỗi ngày, tăng cường giữ ẩm, tăng độ đàn hồi, làm giảm nếp ... [xem thêm]

Oxomemazine

(63)
Tên gốc: oxomemazineTên biệt dược: Comtusi® (In-đô-nê-xi-a); Humex Tous Seche Oxomemazine® (Pháp); Oxomemazine® Biogaran (Pháp); Oxomemazine® EG (Pháp); Oxomemazine® Mylan ... [xem thêm]

Completia® Diabetic Multivitamin

(44)
Tên gốc: multivitamin iron freePhân nhóm: vitamin &/hay khoáng chấtTên biệt dược: Completia® Diabetic MultivitaminTác dụngTác dụng của thuốc Completia® Diabetic Multivitamin ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN