Nhóm thuốc NSAIDs: Sử dụng sao cho an toàn?

(4.05) - 42 đánh giá

NSAIDs được xem là nhóm thuốc rất phổ biến với nhiều bệnh nhân trong điều trị các bệnh lý như cơ xương khớp, đau đầu, đau bụng hay hạ sốt… Hiểu rõ về nhóm thuốc NSAIDs giúp bạn sử dụng an toàn và hiệu quả hơn.

NSAIDs là nhóm thuốc gì?

NSAIDs là nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid, thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng, bệnh lý liên quan đến cơ xương khớp. Nhìn chung, nhóm thuốc NSAIDs có công dụng sau đây:

  • Giảm đau: Những cơn đau do căng cơ, bong gân, đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau răng…
  • Hạ sốt: NSAIDs có tác dụng hạ nhiệt cho cơ thể
  • Kháng viêm: Nhóm thuốc NSAIDs giúp làm giảm hiện tượng viêm cho bệnh nhân.

Một số hoạt chất trong nhóm thuốc NSAIDs được sử dụng phổ biến nhất có thể kể đến như aspirin, ibuprofen hay meloxicam. Điều quan trọng là trước khi dùng, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về các hoạt chất trong nhóm thuốc NSAIDs xem có phù hợp với cơ địa và tình trạng của bạn không.

NSAIDs hoạt động như thế nào?

Nhóm thuốc NSAIDs có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt hiệu quả. Thông thường, cơ thể bạn sản xuất ra một chất hóa học gọi là prostaglandin để bảo vệ dạ dày khỏi tác động của axit. Prostaglandin được tạo ra bởi enzyme cyclooxygenase (COX), enzyme này gồm hai loại: COX I và COX II.

Enzyme COX II có khả năng tạo các prostaglandin gây ra tình trạng viêm và sốt trong khi COX I tham gia vào quá trình tạo ra các prostaglandin bảo vệ niêm mạc dạ dày và hỗ trợ đông máu.

Một số hoạt chất phổ biến như:

√ Aspirin: Ngăn chặn enzyme COX I và COX II, nên ngoài tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm, aspirin còn có thêm tác dụng ngăn cản kết tập tiểu cầu. Vì aspirin ngăn chặn cả COX I và COX II nên bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như đau, loét dạ dày, xuất huyết… Vì vậy hiện nay, aspirin ít được sử dụng để giảm đau và thường được dùng để chống đông máu ở các bệnh nhân có nguy cơ tim mạch với liều thấp.

√ Diclofenac: Có tác dụng giảm đau mạnh hơn aspirin, nhưng đồng thời tác dụng phụ đường tiêu hóa trên bệnh nhân cũng nặng hơn như loét dạ dày, xuất huyết dạ dày, thiếu máu…

√ Ibuprofen: Có tác dụng giảm đau mạnh hơn aspirin. Khi bệnh nhân sử dụng ibuprofen có thể bị kích ứng tiêu hóa, rối loạn tạo máu…

Một số hoạt chất khác như naproxen, ketoprofen… cũng có các đặc tính giảm đau và tác dụng phụ tương tự như các hoạt chất trên.

Ngoài ra, các hoạt chất ngăn chặn chủ yếu COX II trong nhóm thuốc NSAIDs có thể giúp giảm đau, kháng viêm hiệu quả nhưng giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa

√ Meloxicam: Là hoạt chất trong nhóm thuốc NSAIDs có tác dụng ngăn chặn chọn lọc, chuyên biệt enzyme COX II. Các nghiên cứu đã chứng minh meloxicam giúp giảm đau khi di chuyển và giảm tình trạng cứng khớp trên bệnh nhân thoái hóa khớp, cải thiện các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp. Do chỉ ngăn chặn chọn lọc COX II, meloxicam ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, tim mạch so với diclofenac, piroxicam và celecoxib.

Các hoạt chất coxib như celecoxib, rofecoxib, valdecoxib… cũng có tác dụng ngăn chặn chuyên biệt COX II, nên cũng giảm các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với aspirin hay diclofenac. Tuy nhiên, những ảnh hưởng của các hoạt chất này trên tim mạch, thận vẫn còn đang được nghiên cứu. Và một thông tin từ năm 2004 có đề cập đến 2 hoạt chất rofecoxib và valdecoxib đã rút khỏi thị trường do nhiều nghiên cứu cho thấy có liên quan đến tai biến về tim mạch và valdecoxib còn gây các phản ứng da nghiêm trọng.

Thuốc NSAID nào tốt nhất?

Cơ địa và thể trạng của mỗi người đều khác nhau nên bệnh nhân thường có những phản ứng khác nhau khi điều trị với các loại thuốc thuộc nhóm NSAIDs. Một số thuốc giúp giảm các triệu chứng trong khi những thuốc khác lại không mang đến hiệu quả và có nhiều tác dụng ngoại ý. Vì vậy, rất khó để xác định loại thuốc nào tốt hơn cả đối với sức khỏe của bạn.

Khi chọn thuốc NSAIDs, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, đồng thời thông báo cho bác sĩ tiền sử bệnh án cũng như các loại thuốc khác đang dùng để hạn chế tối thiểu các tác dụng phụ xảy ra. Bác sĩ sẽ giúp bạn xem xét loại thuốc an toàn và phù hợp nhất với tình trạng bệnh của mình.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Sinh mổ: Những điều mẹ bầu cần hiểu rõ

(40)
Với sự tiến bộ của công nghệ khoa học, tất cả mọi thứ trên đời này trở nên thuận tiện hơn, thoải mái và an toàn, bao gồm cả việc sinh con. Sinh mổ ... [xem thêm]

Xuất huyết nội: Quái vật thầm lặng đưa đến cửa tử

(46)
Xuất huyết nội là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu liên quan đến chấn thương. Giống như những cánh hoa hồng rơi rụng tự lúc nào chẳng hay, ... [xem thêm]

Tìm hiểu sự thật về bệnh bạch biến có lây không

(34)
Có khoảng 1% dân số thế giới mắc phải tình trạng bạch biến. Người bệnh sẽ có những mảng da bị mất sắc tố, trở nên sáng màu hơn vùng da bình thường ... [xem thêm]

5 nguyên nhân phổ biến gây đau khớp

(20)
Viêm khớp là một bệnh lý thường gặp ở nhiều người. Căn bệnh này nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến nguy cơ bại liệt và làm giảm tuổi ... [xem thêm]

Rong kinh kéo dài: 3 cách kiểm soát tại nhà

(74)
Rong kinh kéo dài có thể dẫn đến một số biến chứng nguy hiểm như thiếu máu nếu không có biện pháp can thiệp y tế kịp thời.Khai niệm rong kinh kéo dài dùng ... [xem thêm]

Khi nào bố mẹ mới có thể đắp chăn cho bé lúc ngủ?

(92)
Nhiều người lớn vẫn nghĩ rằng đắp chăn cho bé khi ngủ là điều hoàn toàn bình thường nhưng thật ra vẫn có những nguy cơ và quy tắc nhất định mà bạn ... [xem thêm]

Tư thế quan hệ giúp nữ giới lên đỉnh

(16)
Bất kỳ một vận động viên nào cũng sẽ nói rằng hình thức là yếu tố quan trọng quyết định thành tích. Chỉ một thay đổi nhỏ về kỹ thuật có thể làm ... [xem thêm]

12 cách giúp bạn cùng trò chuyện với con

(78)
Con đường để hoàn thiện khả năng giao tiếp với con trẻ là vô tận và không phải cặp cha mẹ nào cũng cùng đối mặt với cùng một vấn đề. Sau đây là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN