Mometasone là gì?

(4.39) - 91 đánh giá

Mometasone là một loại thuốc mạnh trung bình. Thuốc này có sẵn ở nhiều dạng bao gồm kem, thuốc mỡ, và kem (dung dịch). Bác sĩ sẽ chọn dạng bào chế nào dựa trên các tình trạng/ vùng da của cơ thể đang được điều trị.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc thuốc mometasone là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị các bệnh về da như bệnh chàm, bệnh vẩy nến, dị ứng và phát ban. Mometasone làm giảm sưng (viêm), ngứa và đỏ.

Bạn nên dùng thuốc mometasone như thế nào?

Loại thuốc này chỉ được dùng cho một số vùng da nhất định: không dùng trên mặt, háng, nách, hay phát ban trừ khi được sự hướng dẫn của bác sĩ. Nếu lỡ dính vào những khu vực này, rửa kỹ bằng nước và đến gặp bác sĩ nếu vẫn còn rát.

  • Rửa và lau khô tay trước khi sử dụng.
  • Làm sạch và khô vùng da bị ảnh hưởng.
  • Lấy một lượng thuốc vừa đủ và thoa lớp mỏng ên các vùng bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần.
  • Nhẹ nhàng massage. Không che vùng điều trị bằng băng hoặc những đồ băng bó khác trừ khi được sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Không rửa vùng da hoặc rửa thuốc ngay sau khi bôi.
  • Rửa tay bằng xà phòng và nước sau mỗi lần sử dụng, trừ khi bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị bàn tay.

Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không cải thiện sau 2 tuần điều trị hoặc nếu nó trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc mometasone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc mometasone cho người lớn là gì?

Liều lượng thông thường cho người lớn trị viêm da, chàm, vảy nến

Thoa một lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần.

Liều dùng mometasone cho trẻ em là gì?

Liều lượng thông thường trị viêm da cho trẻ em

♦ Kem và thuốc mỡ cho trẻ từ 2 tuổi trở lên:

Thoa một lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần. Mometasone thoa ngoài da không nên dùng ở vùng mông nếu bé phải mang tã.

♦ Kem (dạng dung dịch) cho trẻ 12 tuổi trở lên:

Thoa một lớp mỏng lên vùng da bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần.

Liều dùng cho trẻ em dưới 3 tuần tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Mometasone có những dạng và hàm lượng nào?

Mometasone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dạng dung dịch
  • Dạng dùng ngoài da 0,1%

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc này?

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ liệu pháp điều trị nào, hoặc nếu bạn có dấu hiệu hấp thụ mometasone dạng dùng ngoài da, chẳng hạn như:

  • Nhìn mờ hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn
  • Thay đổi tâm trạng
  • Khó ngủ (mất ngủ)
  • Tăng cân, phù mặt
  • Yếu cơ, cảm thấy mệt mỏi.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Da nổi mẩn nhẹ, ngứa, rát, đỏ, hoặc khô
  • Da mềm và mỏng dần
  • Phát ban da hoặc tấy rát quanh miệng
  • Nang lông sưng
  • Tĩnh mạch mạng nhện
  • Tê hoặc ngứa ran
  • Thay màu đổi sắc da vùng được điều trị
  • Mụn nước, mụn nhọt, hoặc đóng vảy cứng ở vùng da được điều trị
  • Vết rạn da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng mometasone bạn nên biết những điều gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với mometasone hay bất kì loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa mà bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc bổ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị một nhiễm trùng hoặc đã từng bị đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp hay bệnh tiểu đường.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc, hãy báo cho bác sĩ biết.

Tương tác thuốc

Mometasone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc mometasone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến mometasone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hội chứng Cushing (rối loạn tuyến thượng thận)
  • Bệnh tiểu đường
  • Tăng đường huyết (đường trong máu cao)
  • Áp lực nội sọ (tăng áp lực trong đầu) – Hãy sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho những bệnh lý này trở nên tồi tệ hơn
  • Nhiễm trùng da tại hoặc gần vị trí thoa thuốc
  • Lở loét lớn, da bị dứt, hoặc chấn thương da nghiêm trọng tại chỗ thoa thuốc – Cơ hội cho các tác dụng phụ có thể được tăng lên.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Một lần dùng mometasone dạng dùng ngoài da quá liều dự kiến là sẽ không làm xuất hiện các triệu chứng đe dọa đến tính mạng. Tuy nhiên, sử dụng lâu dài các liều chứa steroid cao có thể dẫn đến các triệu chứng như:

  • Da bị mỏng đi, dễ bị bầm tím, thay đổi hình dạng hoặc vị trí mô mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở mặt, cổ, lưng, và chỗ thắt lưng)
  • Tăng mụn trứng cá hoặc lông trên khuôn mặt
  • Gây các vấn đề về kinh nguyệt
  • Liệt dương, hoặc mất hứng thú trong quan hệ tình dục.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Intrazoline®

(94)
Tên gốc: cefazolinTên biệt dược: Intrazoline®Phân nhóm: kháng sinh cephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Intrazoline® là gì?Intrazoline® được dùng để điều ... [xem thêm]

Thuốc L-cystine

(91)
L-cystine là một axit amin tự nhiên được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng triệt tiêu gốc tự do, tăng cường chuyển hóa trên da. Ngoài ra, nó còn là tiền ... [xem thêm]

Bacampicillin

(39)
Tác dụngTác dụng của bacampicillin là gì ?Bacampicillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, giúp tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể.Bacampicillin được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc hepatitis A immunoglobulin

(85)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hepatitis A immunoglobulin là gì ?Immunoglobulin (IG) có chứa các kháng thể tiêu diệt virus viêm gan A (HAV), ngăn ngừa nhiễm trùng.Bạn ... [xem thêm]

Thuốc Adona®

(35)
Tên gốc: carbazochromeTên biệt dược: Adona®Phân nhóm: thuốc cầm máuTác dụngTác dụng của thuốc Adona® là gì?Thuốc Adona® chứa carbazochrome thường được dùng ... [xem thêm]

Tioconazole

(71)
Tên gốc: tioconazoleTên biệt dược: 1-Day®, Vagistat-1®, Monistat-1®Phân nhóm: thuốc kháng nấm và thuốc chống co giật/thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc Pantyrase®

(91)
Tên gốc: pancreatin + axit cholic toàn phần + dimethicone + hemicellulaseTên biệt dược: Pantyrase®Phân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTác ... [xem thêm]

Marvelon®

(52)
Thuốc tránh thai Marvelon có chứa thành phần desogestrel, ethinyl estradiol dùng để ngừa thai hàng ngày. Vậy cách dùng thuốc ngừa thai Marvelon như thế nào? Mời bạn ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN