Metoprolol là gì?

(4.38) - 85 đánh giá

Thuốc metoprolol thuộc nhóm ức chế chọn lọc beta 1 adrenergic. Vậy thuốc có công dụng gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây.

Tác dụng

Tác dụng của metoprolol là gì?

Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.

Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.

Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.

Bạn nên dùng thuốc metoprolol như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn. Đối với viên thuốc giải phóng chậm, bạn phải nuốt trọng viên thuốc, không nhai và uống một lần trong ngày.

Bạn nên bảo quản thuốc metoprolol như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc metoprolol cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa đau thắt ngực, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh trên thất

Liều khởi đầu: dùng 100mg, uống 1 hoặc chia làm 2 lần.

Liều duy trì: dùng 100-450 mg/ngày.

Viên nén phóng thích kéo dài có thể sử dụng tổng liều giống nhau hằng ngày, uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu: dùng 25mg mỗi ngày một lần (dạng thuốc phóng thích kéo dài) trong hai tuần ở bệnh nhân suy tim độ II theo phân loại của NYHA (Hội Tim Mạch New York) và 12,5mg mỗi ngày một lần (dạng thuốc phóng thích kéo dài) ở những bệnh nhân bị suy tim nặng hơn.

Liều duy trì: liều lượng này sau đó phải được tăng gấp đôi mỗi hai tuần với mức liều cao nhất dung nạp hoặc lên đến 200mg.

Liều dùng thuốc metoprolol cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng huyết áp:

Trẻ trên 1 tháng tuổi: khởi đầu 1mg/kg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần liều không quá 8mg/kg/ngày (không quá 400mg/ngày).

Liều dùng cho trẻ trên 1 tháng tuổi bị loạn nhịp tim

50mg x 2-3 lần/ngày. Liều tối đa 300mg/ngày.

Metoprolol có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc có dạng viên nén, hàm lượng: 25mg, 50mg, 100mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ khi dùng thuốc metoprolol?

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào:

  • Đau ngực, tim nhanh hoặc đánh trống ngực
  • Cảm giác choáng váng, ngất xỉu
  • Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ
  • Sưng bàn tay hoặc bàn chân của bạn
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)
  • Bầm tím dễ dàng, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), bầm tím hoặc đỏ dưới da
  • Thở khò khè, khó thở
  • Trầm cảm, rối loạn, vấn đề trí nhớ, ảo giác
  • Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Khô miệng, táo bón, ợ nóng, buồn nôn, tiêu chảy
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc khó đạt cực khoái
  • Đau đầu, buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi
  • Khó ngủ (mất ngủ)
  • Lo âu, căng thẳng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc metoprolol bạn nên biết những gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc
  • Block nhĩ thất độ 2 – 3
  • Suy tim mất bù không ổn định, suy nút xoang, chậm nhịp xoang rõ trên lâm sàng, sốc do tim, rối loạn tuần hoàn máu ngoại vi nặng
  • Nghi ngờ nhồi máu cơ tim cấp
  • Hen phế quản nặng hoặc không kiểm soát được. Không dùng dạng giải phóng biến đổi cho trẻ em.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Metoprolol có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc có thể tương tác với các thuốc sau:

  • Prazosin
  • Terbinafine
  • Thuốc chống trầm cảm – bupropion, clomipramine, desipramine, duloxetine, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine, sertraline
  • Thuốc dẫn xuất của nấm cựa gà – dihydroergotamine, ergonovine, ergotamine, methylergonovine
  • Thuốc trị các bệnh tim hoặc tăng huyết áp – amlodipine, clonidine, digoxin, diltiazem, dipyridamole, hydralazine, methyldopa, nifedipine, quinidine, reserpin, verapamil, và những thuốc khác
  • Thuốc ức chế monoamine oxydase (IMAO) – isocarboxazid, linezolid, phenelzine, rasagiline, selegilin, tranylcypromin
  • Thuốc trị bệnh tâm thần – chlorpromazine, haloperidol fluphenazine, thioridazine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới metoprolol không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến metoprolol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực
  • Hạ huyết áp
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ
  • Bệnh phổi (ví dụ, hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng)
  • Khối u tế bào ưa crom – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn
  • Vấn đề lưu thông máu, nặng
  • Nhịp tim chậm
  • Shock tim
  • Block tim
  • Suy tim, nặng
  • Nghẽn mạch máu ngoại biên
  • Hội chứng nút xoang bệnh (vấn đề nhịp tim) – Không được sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc những tình trạng này
  • Tiểu đường
  • Cường giáp
  • Hạ đường huyết – Xuất hiện một số các triệu chứng của các bệnh như tim đập nhanh
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các triệu chứng có thể được tăng lên vì thuốc bài tiết chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều metoprolol có thể bao gồm:

  • Chóng mặt
  • Ngất xỉu
  • Thở khó hoặc nuốt khó
  • Sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Lidocain 10%

(82)
Tên gốc: lidocaine 3,8gTên biệt dược: Lidocain 10%Phân nhóm: thuốc gây mê-gây têTác dụngTác dụng của thuốc Lidocain 10% là gì?Thuốc Lidocain 10% được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc súc miệng Betadine Gargle and Mouthwash®

(31)
Tên gốc: povidone iốt 1% kl/ttPhân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét miệngTên biệt dược: Betadine Gargle and Mouthwash®Tác dụngTác dụng của thuốc súc miệng Betadine ... [xem thêm]

Lactacare®

(65)
Tên gốc: lactobacillus spp.Tên biệt dược: Lactacare®Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc Lactacare® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc letrozole

(33)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc letrozole là gì?Bạn có thể dùng thuốc letrozole để điều trị một số loại ung thư vú (như ung thư vú liên quan đến thụ ... [xem thêm]

Deferasirox

(53)
Tác dụngTác dụng của deferasirox là gì?Deferasirox được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ sắt trong cơ thể cao liên tục gây ra bởi truyền máu ... [xem thêm]

Carboplatin

(56)
Tác dụngTác dụng của carboplatin là gì?Carboplatin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh ung thư khác nhau. Đây là một loại thuốc hóa trị có chứa ... [xem thêm]

Thuốc mebendazole

(26)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc mebendazol là gì?Mebendazol là một thuốc kháng giun, giúp ngăn ngừa giun phát triển hoặc gia tăng trong cơ thể bạn.Bạn có thể ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Minh Nhãn Khang – Giúp đôi mắt luôn sáng

(18)
Tên hoạt chất: Hoàng đằng, Alpha lipoic acid, Quercetin, Lutein, Zeaxanthin, Kẽm, Vitamin B2Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN