Thuốc letrozole

(3.77) - 33 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc letrozole là gì?

Bạn có thể dùng thuốc letrozole để điều trị một số loại ung thư vú (như ung thư vú liên quan đến thụ thể hormone) ở phụ nữ sau mãn kinh. Letrozole cũng được sử dụng để giúp ngăn ngừa ung thư tái phát. Một số loại ung thư vú phát triển nhanh hơn bởi một hormone tự nhiên gọi là estrogen. Letrozole làm giảm lượng estrogen trong cơ thể làm và giúp làm chậm lại hoặc đảo ngược sự phát triển của các loại ung thư vú.

Một số tác dụng thuốc không được liệt kê trên nhãn được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể sẽ kê đơn cho bạn. Bạn chỉ dùng thuốc này điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Letrozole cũng có thể được sử dụng để điều trị vô sinh ở phụ nữ.

Bạn nên dùng thuốc letrozole như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc letrozole bằng cách uống thường là một lần mỗi ngày cùng hoặc không cùng với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Bạn nên sử dụng letrozole thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để tránh quên liều, bạn nên dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Bạn không tự ý ngưng dùng letrozole mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.

Vì letrozole có thể hấp thụ qua da và phổi, phụ nữ có thai không nên dùng letrozole hay hít thở bụi từ các viên nén.

Thông báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu tình trạng của bạn xấu đi (chẳng hạn như bạn có khối u vú mới).

Bạn nên bảo quản thuốc letrozole như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc letrozole cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vú:

Thuốc được sử dụng cho phác đồ điều trị hàng đầu cho ung thư vú liên quan đến thụ thể hormone hoặc thụ thể hormone chưa rõ hoặc đã di căn ở phụ nữ sau mãn kinh. Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định dùng letrozole để điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh với tiến triển của bệnh sau khi điều trị với thuốc kháng estrogen với liều 2,5 mg uống mỗi ngày một lần mà không cần theo bữa ăn.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn điều trị bổ trợ bệnh ung thư vú:

Để sử dụng như điều trị mở rộng thêm của bệnh ung thư vú giai đoạn sớm ở phụ nữ sau mãn kinh đã được 5 năm điều trị với tamoxifen, ban dùng 2,5 mg uống mỗi ngày một lần mà không cần theo bữa ăn.

Liều dùng thuốc letrozole cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc letrozole có những dạng và hàm lượng nào?

Letrozole có dạng và hàm lượng là: viên nén 2.5 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc letrozole?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, buồn ngủ, suy nhược, cảm giác mệt mỏi;
  • Nóng bừng, ấm mặt hoặc ngực;
  • Ra mồ hôi (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê tê);
  • Nhức đầu;
  • Buồn nôn, táo bón;
  • Đau xương, cơ bắp hoặc đau khớp;
  • Tê, ngứa ran, suy nhược hoặc tê cứng ở bàn tay hoặc ngón tay của bạn;
  • Đau ở bàn tay, lan đến cánh tay, cổ tay, cẳng tay, hoặc vai;
  • Đổ mồ hôi ban đêm;
  • Tăng cân.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc letrozole bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc letrozole bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với letrozole, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc letrozole. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần.
  • Bạn đang dùng hoặc chuẩn bị dùng các loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược. Bạn cần chắc chắn đề cập đến bất cứ điều nào sau đây: thuốc có chứa estrogen như liệu pháp thay thế hormone (HRT) và tránh thai sử dụng hormone (thuốc ngừa thai, các thuốc cấy, chèn và tiêm); raloxifene (Evista ®); tamoxifen (Nolvadex ®).
  • Bạn nếu bạn có bệnh cholesterol máu cao, bệnh loãng xương (tình trạng các xương rất mỏng manh và dễ vỡ) hoặc bệnh gan.

Ngoài ra, bạn nên biết letrozole chỉ nên được dùng ở những người phụ nữ đã qua thời kỳ mãn kinh và không thể có thai. Tuy nhiên, nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn nên nói với bác sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng letrozole vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

Bên cạnh đó, thuốc letrozole có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc letrozole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Carbamazepine;
  • Ceritinib;
  • Clarithromycin;
  • Cobicistat;
  • Crizotinib;
  • Dabrafenib;
  • Eslicarbazepine Acetate;
  • Idelalisib;
  • Mitotane;
  • Nilotinib;
  • Piperaquine;
  • Siltuximab;
  • Tegafur;
  • Tamoxifen.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc letrozole?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào có thể ảnh hưởng đến thuốc letrozole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về xương (ví dụ như loãng xương);
  • Tăng cholesterol (cholesterol hay chất béo trong máu cao) – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những điều kiện tồi tệ hơn.
  • Xơ gan;
  • Bệnh gan nặng – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng phụ có thể tăng lên vì thuốc loại bỏ chậm ra khỏi cơ thể hơn.
  • Phụ nữ tiền mãn kinh (có chu kỳ kinh nguyệt) – không sử dụng thuốc ở các bệnh nhân này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Varogel

(29)
Tên hoạt chất: Aluminum oxide (hydroxide gel) 0,04g; Magnesium hydroxide (30% paste) 0,08004g; Simethicone (30% Emulsion) 0,008gTên thương mại: Varogel®Phân nhóm: thuốc kháng acid, ... [xem thêm]

Abboticin®

(45)
Tên gốc: erythromycineTên biệt dược: Abboticin®Phân nhóm: thuốc kháng sinh nhóm macrolid.Tác dụngTác dụng của thuốc Abboticin® là gì?Abboticin® (erythtomycine) thường ... [xem thêm]

Thuốc Salostad® Gel

(53)
Tên gốc: methyl salicylate 3,0 g + L-menthol 1,6 gTên biệt dược: Salostad® GelPhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) và hạ sốt.Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Antibio Pro

(73)
Tác dụng của Antibio ProTác dụng của Antibio Pro là gì?Antibio Pro chứa lactobacillus acidophilus, được sử dụng để giúp cân bằng hệ vi sinh và ức chế vi khuẩn ... [xem thêm]

Diflorasone

(45)
Tác dụngTác dụng của diflorasone là gì?Diflorasone được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh về da (chàm, viêm da, dị ứng, phát ban). Diflorasone làm giảm ... [xem thêm]

Beta carotene

(11)
Tác dụngTác dụng của beta carotene là gì?Beta-carotene được sử dụng để làm giảm triệu chứng hen suyễn gây ra bởi vậ động; để ngăn ngừa ung thư, bệnh ... [xem thêm]

Thuốc voglibose

(83)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc voglibose là gì?Voligbose có đặc tính chung tương tự như acarbose và ức chế chọn lọc α-glucosidase trong ống ruột, ngưng việc ... [xem thêm]

Sorbitol

(70)
Sorbitol (hay còn có một số tên gọi khác như D-sorbitol, E420, D-glucitol) là một loại carbohydrate. Trong đời sống, nhóm chất này được dùng với nhiều công dụng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN