Hydrazine sulfate

(4.08) - 84 đánh giá

Tác dụng

Hydrazine sulfate dùng để làm gì?

Hydrazine sulfate được sử dụng để điều trị ung thư ruột kết và trực tràng (ung thư đại trực tràng), ung thư phổi, ung thư não (ung thư thần kinh), bệnh Hodgkin (ung thư bạch huyết) và các bệnh ung thư khác. Hydrazin sulfat cũng được sử dụng để giảm cân và hao mòn (cachexia) liên quan đến ung thư.

Hydrazine sulfate có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của hydrazine sulfate là gì?

Hydrazine sunfat có thể ngăn chặn các phản ứng hóa học trong cơ thể có thể dẫn đến suy dinh dưỡng và sự suy mòn cơ bắp có liên quan đến ung thư.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của hydrazine sulfate là gì?

Liều dùng của hydrazine sulfate có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Hydrazine sulfate có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ của bạn để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của hydrazine sulfate là gì?

Hydrazine sulfate có các dạng bào chế:

  • Viên nang
  • Sản phẩm bổ sung dạng lỏng

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng hydrazine sulfate?

Hydrazine sulfate có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, buồn ngủ, các vấn đề thần kinh, hành vi bạo lực, bồn chồn, động kinh, hôn mê, nhầm lẫn, kích thích tâm trạng, kích động, yếu, thở bất thường, nồng độ đường máu bất thường, phát ban và tổn thương thận

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng hydrazine sulfate bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của hydrazine sulfate hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng hydrazine sulfate với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của hydrazine sulfate như thế nào?

Hydrazine sulfate có thể không an toàn. Hydrazine sulfate liên quan với các trường hợp tổn thương gan, động kinh, hôn mê và tử vong.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: hydrazine sulfate có thể không an toàn cho bất cứ ai, kể cả phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tiểu đường: Hydrazine sulfate có thể làm giảm lượng đường trong máu ở người bị tiểu đường. Theo dõi các dấu hiệu của lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết) và theo dõi lượng đường trong máu một cách cẩn thận nếu bạn mắc bệnh tiểu đường và sử dụng hydrazin sulfat.

Bệnh gan: Hydrazine sulfate có thể gây hại cho gan.

Phẫu thuật: Do hydrazine sulfat có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu, nhiều người quan ngại rằng nó có thể gây cản trở việc kiểm soát lượng đường huyết trong và sau khi giải phẫu. Ngừng sử dụng hydrazin sulfat ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.

Tương tác

Hydrazine sulfate có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng hydrazine sulfate.

Các sản phẩm có thể tương tác với hydrazine sulfate bao gồm:

Thuốc giảm trầm cảm (MAOIs)

Hydrazine sulfate chứa một chất hóa học ảnh hưởng đến cơ thể. Hoá chất này có thể làm tăng tác dụng phụ của một số loại thuốc dùng để điều trị trầm cảm.

Một số thuốc dùng cho trầm cảm bao gồm phenelzine (Nardil), tranylcypromine (Parnate) và những loại khác.

Thuốc an thần (thuốc giảm áp CNS)

Hydrazine sulfat có thể gây buồn ngủ. Dùng hydrazin sulfat cùng với thuốc an thần có thể gây buồn ngủ quá nhiều.

Một số thuốc an thần bao gồm clonazepam (Klonopin), lorazepam (Ativan), phenobarbital (Donnatal), zolpidem (Ambien) và các loại khác.

Isoniazid (INH, Nydrazid)

Isoniazid là một loại thuốc được sử dụng cho bệnh lao. Cơ thể phá vỡ isoniazid thành hydrazine. Sử dụng cả isoniazid và hydrazine có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan.

Thuốc trị bệnh tiểu đường

Một số thuốc dùng cho bệnh tiểu đường bao gồm glimepiride (Amaryl), glyburide (DiaBeta, Glynase PresTab, Micronase), insulin, pioglitazone (Actos), rosiglitazone (Avandia), chlorpropamide (Diabinese), glipizide (Glucotrol), tolbutamide (Orinase).

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dược liệu Tô mộc có công dụng gì?

(53)
Tên thường gọi: Tô mộcTên gọi khác: Gỗ vang, gỗ nhuộm, cây tô phượngTên nước ngoài: Sappan wood, Brazilwood tree, bukkum woodTên khoa học: Caesalpinia sappan L.Họ: ... [xem thêm]

Dược liệu Diệp hạ châu

(96)
Tên thường gọi: Diệp hạ châuTên gọi khác: Chó đẻ răng cưa, diệp hòe thái, lão nha châu…Tên nước ngoài: Chamber bitter, gripeweed, shatterstone, leafflowerTên khoa ... [xem thêm]

Lecithin là thảo dược gì?

(56)
Lecithin là một thành phần cấu tạo nên màng tế bào. Chúng đóng vai trò quan trọng trong cơ thể khi giúp điều hòa lượng cholesterol, đồng thời cải thiện trí ... [xem thêm]

Sả chanh là thảo dược gì?

(27)
Tìm hiểu chungSả chanh dùng để làm gì?Sả chanh thường được sử dụng để điều trị co thắt đường tiêu hóa, đau dạ dày, cao huyết áp, co giật, đau, nôn, ... [xem thêm]

Hạt mơ là thảo dược gì?

(20)
Tên thông thường: Apricot KernelTên khoa học : Prunus Armeniaca (LINN.)Tác dụngHạt mơ dùng để làm gì?Hạt mơ thường được sử dụng để sản xuất dầu. Các hoạt ... [xem thêm]

Methionine

(34)
Tên thông thường: methionineTên khác : DL-Methionine, DL-Méthionine, L-2-amino-4-(methylthio)butyric acid, L-Methionine, L-Méthionine, Méthionine, Metionina.Tìm hiểu chungMethionine ... [xem thêm]

Nha đam (lô hội)

(59)
Tìm hiểu chungNha đam dùng để làm gì?Nha đam (còn được gọi là lô hội) là một loại cây thông dụng trong việc làm đẹp cũng như chữa trị một số chứng ... [xem thêm]

Bittersweet Nightshade là thảo dược gì?

(69)
Tên thông thường: bittersweet nightshade, dulcamara, deadly nightshade, bittersweet, bitter nightshade, felonwort, fellen, scarlet berry, snake berry, mortal, fever twig, blue nightshade, staff ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN