Giá trị dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe của giá đỗ

(3.83) - 85 đánh giá

Giá đỗ là một loại thực phẩm không hề xa lạ và thường xuất hiện hằng ngày trong các món ăn gia đình. Giá đỗ không chỉ dễ tìm, dễ chế biến mà còn cực kỳ dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe nữa đấy. Hãy cùng Hello Bacsi khám phá về hàm lượng dinh dưỡng và lợi ích của giá đỗ nhé!

Giá đỗ giúp cơ thể thúc đẩy khả năng hấp thu dưỡng chất của các loại đậu. Thông thường, dinh dưỡng từ đậu khó tiêu hóa vì chúng chứa nhiều axit phytic – có tính làm suy giảm sự hấp thu các nguyên khoáng chất. Giá đỗ sống sẽ giàu dinh dưỡng hơn so với khi được nấu chín, tuy nhiên bạn cần rửa sạch để giá đỗ không chứa vi khuẩn gây hại.

Giá trị dinh dưỡng của giá đỗ

Carbohydrate

Đối với một người trưởng thành có chế độ ăn cần hấp thu 2.000 calo, giá đỗ sẽ cung cấp từ 4–5,7% carbohydrate (trong tổng 225–325g) cơ thể cần hấp thu hàng ngày.

Giá đỗ chứa 2,4g chất xơ tiêu hóa trong mỗi 100g giá – khoảng 7% giá trị dinh dưỡng khuyến nghị hằng ngày đối với nam giới và 8,5% đối với nữ giới.

Chất đạm (protein)

Giá đỗ là một nguồn chứa đạm thực vật mức trung bình. Mỗi 100g giá cung cấp khoảng 5,3g protein – 11% giá trị dinh dưỡng khuyến nghị hằng ngày đối với nữ giới và 9,4% đối với nam giới. Protein chứa trong giá là dạng protein không hoàn chỉnh vì nó không cung cấp tất cả các loại axit amin mà cơ thể cần.

Ngoài các nguồn thịt cá, để hấp thu đủ các protein hoàn chỉnh đảm bảo cơ thể luôn khỏe mạnh, bạn hãy ăn nhiều rau củ, đậu, hạt và ngũ cốc hàng ngày nhé.

Vitamin

100g giá đỗ xào chín chứa một nguồn cung cấp vitamin B, riboflavin, axit pantothenic, vitamin B6, thiamin và niacin tuyệt vời. Giá cũng là nguồn chứa vitamin C cao đáng kể (100g giá có khoảng 19,8mg vitamin C – tương đương 22% giá trị dinh dưỡng khuyến nghị hàng ngày đối với nam giới và 26% đối với nữ giới).

Khoáng chất

Giá đỗ đặc biệt giàu khoáng chất đồng, mỗi chén giá nấu chín chứa đến 316µg (tương đương 0,32mg). Trung bình một người trưởng thành cần hấp thu khoảng 0,9mg đồng mỗi ngày. Qua đó cho thấy một chén giá đỗ đã đáp ứng khoảng 35% nhu cầu dinh dưỡng này cho cơ thể.

Bên cạnh đó, 100g giá đỗ có chứa đầy đủ lượng chất sắt giúp cung cấp gần 30% nhu cầu dinh dưỡng thiết yếu ở nam giới và 13% nhu cầu dinh dưỡng thiết yếu ở nữ giới.

Ngoài ra, giá đỗ còn chứa thêm magiê, mangan và kẽm nữa đấy.

Các lợi ích sức khỏe của giá đỗ

1. Giảm nguy cơ căng thẳng

Khoảng 60% phụ nữ trải qua tình trạng lo âu quá mức tại một số thời điểm trong cuộc đời. Tình trạng thiếu hụt vitamin C có thể gây ra vấn đề sức khỏe như gây ảnh hưởng đến quá trình tiết ra các chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não bộ (có tác dụng tác động trực tiếp đến tâm trạng và giấc ngủ).

Việc hấp thu nhiều vitamin C sẽ đảm bảo bạn ngăn ngừa các bệnh cảm lạnh thông thường và giúp bạn giữ tâm trạng thoải mái khi nghỉ ngơi. Đó cũng chính là lý do tại sao bạn nên ăn những loại thực phẩm giàu vitamin C như giá đỗ.

Ngoài ra, đã có nhiều bằng chứng cho thấy giá đỗ có hiệu quả tiềm ẩn trong việc giúp cơ thể làm giảm căng thẳng. Các sinh chất flavonoid chứa trong giá đỗ giúp ngăn ngừa căng thẳng. Ngoài ra, các nghiên cứu đăng trên tạp chí Food & Function còn cho thấy việc cho chuột ăn nhiều giá đỗ sẽ làm tăng mức melatonin – một loại hormone có tác dụng điều chỉnh chu kỳ giấc ngủ và cải thiện tâm trạng.

2. Bảo vệ đôi mắt luôn khỏe mạnh

Một cuộc thử nghiệm lâm sàng đăng trên tạp chí Archives of Internal Medicine đã được tiến hành nhằm mục đích nghiên cứu thêm các thông tin về bệnh thoái hóa điểm vàng mắt liên quan đến lão hóa (AMD) cũng như cách giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh cùng với chế độ ăn uống giàu axit folic, vitamin B6 và vitamin B12. Kết quả cho biết folate có trong giá đỗ có hiệu quả trong việc hỗ trợ thị lực luôn khỏe mạnh.

Thoái hóa điểm vàng do lão hóa là một bệnh về mắt khá phổ biến ở những người có độ tuổi từ 50 tuổi trở lên. Lão hóa là nguyên nhân chủ yếu gây ra các vấn đề về thị lực. Bệnh sẽ khiến điểm vàng của mắt bị tổn thương. Điểm vàng chính là điểm nhỏ nằm gần trung tâm của võng mạc, cho phép chúng ta nhìn mọi vật trực tiếp một cách sắc nét. Bằng cách bổ sung axit folic, B6 và B12 cho cơ thể hàng ngày, bạn sẽ giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh AMD.

3. Hỗ trợ hệ miễn dịch

Có lẽ bạn đã biết rằng vitamin C đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Nhưng bên cạnh đó, sắt cũng là một khoáng chất cần phải kể đến. Giá đỗ tươi cung cấp lượng khá lớn chất sắt cho cả nam và nữ giới. Nó có tác dụng giúp duy trì cơ thể luôn hoạt động khỏe mạnh. Sắt là thành tố giúp các tế bào cơ thể luôn khỏe mạnh và không bị nhiễm trùng. Các nghiên cứu đã chứng minh được tầm quan trọng của sắt đối với cơ thể người vì khả năng giúp tiêu diệt các mầm bệnh nguy hiểm.

4. Giảm nguy cơ mắc bệnh động mạch vành

Theo một báo cáo của Hiệp hội Dinh dưỡng Cộng đồng Hoa Kỳ, vitamin K chứa trong giá đỗ giúp làm giảm sự phát triển các bệnh tim mạch. Loại vitamin này đóng vai trò thiết yếu trong quá trình đông máu, giúp ức chế sự tích tụ canxi trong mạch máu.

Nghiên cứu báo cáo rằng tình trạng canxi tích tụ trong động mạch vành (CAC) là một triệu chứng của bệnh tim mạch. Tuy nhiên, vitamin K có thể giúp giảm thiểu cũng như làm chậm quá trình phát triển của nó. Trong một cuộc thử nghiệm, những người được yêu cầu bổ sung vitamin K có dấu hiệu giảm khoảng 6% nguy cơ gây bệnh động mạch vành (CAC).

5. Giúp xương luôn chắc khỏe

Các nghiên cứu đã chứng minh rằng khoảng 50% phụ nữ và 25% đàn ông có độ tuổi trên 50 tuổi thường bị gãy xương do loãng xương vào một số thời điểm trong đời.

Mangan – một khoáng chất chứa trong giá đỗ – rất có lợi trong việc xây dựng cấu trúc xương luôn bền và chắc khỏe. Đặc biệt, khi mangan kết hợp cùng với canxi, vitamin D, magiê, kẽm, đồng và boron, các khoáng chất này rất hiệu quả trong việc cải thiện khối lượng xương cũng như sự bền chắc của xương ở cơ thể phụ nữ, nhờ đó giúp cơ thể giảm nguy cơ loãng xương.

Giá đỗ là nguồn thực phẩm bổ dưỡng và gần gũi, có thể tìm mua dễ dàng. Hãy cân nhắc chọn mua giá đỗ sạch và an toàn để bảo vệ sức khỏe của bạn và gia đình nhé!

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Lợi ích và bất lợi khi cho trẻ đi học mầm non

(11)
Trẻ đi học mầm non nhận được nhiều lợi ích nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều bất cập. Nắm rõ những điều này giúp bạn cân nhắc kỹ hơn trước khi ... [xem thêm]

Mẹ bị nứt cổ gà khi cho con bú thì phải làm sao?

(30)
Nứt cổ gà hay nứt đầu ti là tình trạng thường gặp khi cho con bú. Mẹ nên tìm hiểu nguyên nhân và cách khắc phục để việc nuôi con bằng sữa mẹ ... [xem thêm]

Scorbut

(79)
Tìm hiểu về bệnh ScorbutBệnh Scorbut là gì?Scorbut là tên của tình trạng thiếu hụt vitaminC. Nó có thể gây ra thiếu máu, suy nhược, mệt mỏi, chảy máu tự ... [xem thêm]

Bà bầu có nên cạo lông vùng kín trước khi sinh không?

(86)
Bà bầu có nên cạo lông vùng kín trước khi sinh là thắc mắc của nhiều chị em nhưng lại ngại không dám chia sẻ. Những lý do sau sẽ giúp bạn nhận ra mình có ... [xem thêm]

Gợi ý quà tặng Ngày của mẹ theo phong thủy ngũ hành

(15)
Khi đến thăm trẻ sơ sinh, bạn thường chuẩn bị một số món quà không chỉ cho bé mà còn cả mẹ sau sinh. Ngoài ra, có một số điều bạn cần lưu ý để không ... [xem thêm]

Sử dụng Chloramphenicol cho điều trị nhiễm trùng mắt

(21)
Thuốc nhỏ mắt và thuốc mỡ mắt Chloramphenicol® được dùng để điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn. Vậy sử dụng Chloramphenicol® thế nào để đạt ... [xem thêm]

Bạn cần biết gì về sùi mào gà ở miệng?

(91)
Sùi mào gà ở miệng là tình trạng nhiễm trùng phổ biến ở nam giới. Bạn nên cẩn thận với vấn đề này vì nó có thể dẫn đến biến chứng ung thư vòm ... [xem thêm]

Những điều cần biết về thuốc Loratadine (Phần 1)

(49)
Loratadine là thuốc kháng histamin được dùng để điều trị các triệu chứng như ngứa ngáy, chảy nước mũi, chảy nước mắt và hắt hơi do “cảm mạo” cùng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN