Famotidine

(4.45) - 44 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của famotidine là gì?

Famotidine được sử dụng để điều trị loét dạ dày và ruột. Thuốc có thể được sử dụng để ngăn chặn viêm loét ruột trở lại sau khi điều trị. Loại thuốc này cũng được sử dụng để điều trị các vấn đề dạ dày và cổ họng nhất định gây ra bởi quá nhiều axit (ví dụ, hội chứng Zollinger-Ellison – hội chứng tăng tiết axit dịch vị, viêm thực quản ăn mòn) hoặc trào ngược axit dạ dày vào thực quản (GERD – bệnh trào ngược dạ dày thực quản).

Famotidine được biết đến như là một thuốc đối kháng histamin H2. Nó hoạt động bằng cách giảm lượng axit trong dạ dày. Điều này giúp chữa lành và ngăn ngừa loét và cải thiện các triệu chứng như ợ chua và đau dạ dày.

Famotidine được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị chứng ợ chua và các triệu chứng khác do quá nhiều axit trong dạ dày. Nếu bạn đang tự điều trị bằng thuốc này, điều quan trọng là phải đọc hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất cẩn thận để biết được khi nào nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Bạn nên dùng famotidine như thế nào?

Dùng thuốc này đường uống trước hoặc sau bữa ăn, thường là một lần hoặc hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn dùng thuốc này một lần hàng ngày, thuốc thường được uống trước khi đi ngủ.

Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng với điều trị của bạn. Ở trẻ em, liều dùng cũng có thể dựa vào trọng lượng cơ thể. Bạn có thể dùng các loại thuốc khác (ví dụ, các thuốc kháng axit) theo khuyến cáo của bác sĩ. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ câu hỏi nào.

Sử dụng thuốc thường xuyên để đạt hiệu quả tốt nhất. Để dễ nhớ, uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày. Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn so với chỉ định. Không ngưng dùng thuốc này mà không được sự phê chuẩn của bác sĩ bởi vì thuốc này có thể làm chậm khả năng làm lành các vết loét.

Nếu bạn đang tự điều trị bằng thuốc famotidine cho chứng khó tiêu do axit hoặc ợ nóng, uống 1 viên thuốc với một ly nước khi cần thiết. Để ngăn ngừa chứng ợ nóng, uống 1 viên thuốc với một ly nước 15-60 phút trước khi ăn hoặc trước khi uống đồ uống gây ra chứng ợ chua. Không sử dụng nhiều hơn 2 viên trong vòng 24 giờ, trừ khi được bác sĩ chỉ định. Không dùng hơn 14 ngày liên tục mà không tham khảo với bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản famotidine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế.Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng famotidinecho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn loét tá tràng

Liều khởi đầu:

  • Tiêm: tiêm tĩnh mạch 20mgmỗi 12giờ. Ngoài ra, một sốbác sĩ khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch liên tục3,2mg/giờtrong 72giờsaumộtliềutiêm tĩnh mạch10 mg.
  • Đường uống:uống40mgmột lầnmột ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặcuống20mghai lầnmộtngày.

Liều duy trì: uống 20 mg hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trước khi đi ngủ.

Liều thông thường cho người lớn bị loét đường tiêu hóa

Liều khởi đầu:

  • Tiêm: tiêm tĩnh mạch 20 mg mỗi 12giờ. Ngoài ra, một số bác sĩ khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 3,2mg/giờ trong 72 giờ sau một liều tiêm tĩnh mạch nhanh 10 mg.
  • Đường uống: uống 40 mg một lần một ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc uống 20 mg hai lần một ngày.

Liều duy trì: uống 20 mg hay tiêm truyền tĩnh mạch một lần một ngày trước khi đi ngủ.

Liều thông thường cho người lớn để dự phòng loét tá tràng

20mg đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, một lần một ngày.

Liều thông thường cho người lớn loét dạ dày

  • Tiêm: tiêm tĩnh mạch 20 mg mỗi 12 giờ. Ngoài ra, một số bác sĩ khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 3,2mg/giờ trong 72 giờ sau một liều tiêm tĩnh mạch nhanh 10 mg.
  • Đường uống: uống 40 mg một lần một ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc uống 20 mg hai lần một ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản

  • Tiêm: tiêm tĩnh mạch 20 mg mỗi 12 giờ. Ngoài ra, một số bác sĩ khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 3,2mg/giờ trong 72 giờ sau một liều tiêm tĩnh mạch nhanh 10 mg.
  • Đường uống: uống 20 mg hai lần một ngày cho đến 6 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm thực quản bào mòn

  • Tiêm: tiêm tĩnh mạch 20mg mỗi 12 giờ. Ngoài ra, một số bác sĩ khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 3,2mg/giờ trong 72 giờ sau một liều tiêm tĩnh mạch nhanh 10 mg.
  • Đường uống: uống 20-40 mg hai lần một ngày cho đến 12 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị hội chứng Zollinger-Ellison (hội chứng tăng tiết axit dịch vị)

Tiêm: tiêm tĩnh mạch 20 mg mỗi 6 giờ.Ngoài ra, một số bác sĩ khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 3,2 mg/giờ trong 72 giờ sau một liều tiêm tĩnh mạch nhanh 10 mg.

Đường uống:

  • Liều khởi đầu: uống 20mg mỗi 6 giờ.
  • Liều duy trì: việc điều chỉnh liều lượng được thực hiện nhằm kiểm soát việc tiết axit dạ dày. Liều lên đến160 mg mỗi 6 giờ đã được sử dụng.

Liều thông thường dành cho người lớn bị bệnh lý tăng tiết dịch vị

Tiêm: tiêm tĩnh mạch 20 mg mỗi 6giờ. Ngoài ra, một số bác sĩ khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 3,2 mg/giờ trong 72 giờ sau một liều tiêm tĩnh mạch nhanh 10 mg.

Đường uống:

  • Liều khởi đầu: uống 20 mg mỗi 6 giờ.
  • Liều duy trì: việc điều chỉnh liều lượng được thực hiện nhằm kiểm soát việc tiết axit dạ dày. Liều lên đến 160 mg mỗi 6 giờ đã được sử dụng.

Liều thông thường cho người lớn bị chứng khó tiêu:

  • Uống 10 mg một lần hoặc hai lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị xuất huyết đường tiêu hóa trên

  • Tiêm tĩnh mạch 20 mg mỗi 12 giờ. Ngoài ra, một số bác sĩ khuyến cáo tiêm truyền tĩnh mạch liên tục 3,2 mg/giờ trong 72 giờ sau một liều tiêm tĩnh mạch nhanh 10 mg.

Liều thông thường cho người lớn bị nổi mề đay:

  • Nghiên cứu (n=25);
  • Thời gian ít hơn 72 giờ: tiêm bắp 20 mg một lần.

Liều dùng famotidine cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho trẻ em loét đường tiêu hóa:

Đường uống:

  • Trẻ emvà thanh thiếu niên1-16tuổi:0,5mg/kg/ngàymột lầnmột ngàyvào buổi tối trước khi đi ngủ hoặcchia làm hai lần mỗi ngày(liều tối đahàng ngày: 40mg/ngày).
  • Liều lên đến1mg/kg/ngày đã đượcsử dụng.

Dự phòng loét do căng thẳng, giảm axit dạ dày:

Tiêm tĩnh mạch: 0,5-1 mg/kg/liều mỗi 12 giờ (liều tối đa: 20 mg/liều)

Tình trạng tăng tiết dịch vị:

Đường uống:

  • Thanh thiếu niên: Liều khởi đầu: 20mgmỗi 6giờ. Có thể tăng lên đến 160 mg mỗi 6 giờ.

Liều thông thường cho trẻ em bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản:

Trẻ sơ sinh 1-3 tháng:

  • Đường uống: 0,5 mg/kg/liều một lần mỗi ngày trong 8 tuần.

Trẻ em 3 tháng đến 1 năm:

  • Đường uống: 0,5 mg/kg/liều hai lần mỗi ngày trong 8 tuần.

Trẻ 1-16 tuổi:

  • Đường uống: 0,5 mg/kg/liều 2 lần một ngày (liều lên đến 1 mg/kg/liều 2 lần một ngày chưa được báo cáo).

Liều tối đa: 40 mg/ liều.

Bệnh nhân không thể dùng thuốc đường uống:

Tiêm tĩnh mạch:

  • Trẻ sơ sinh: 0,25-0,5 mg/kg/liều một lần mỗi ngày
  • Trẻ em và thanh thiếu niên 1-16 tuổi:
  • Liều ban đầu: 0,25 mg/kg/liều, mỗi 12 giờ (liều tối đa: 20 mg/ liều). Liều lên đến 0,5mg/kg/liều, mỗi 12 giờ đã được báo cáo.

Liều thông thường cho trẻ em bị chứng khó tiêu:

Lớn hơn 12 tuổi:

  • Chứng khó tiêu, ợ nóng, hoặc chua dạ dày do axit (sử dụng thuốc không kê toa): 10-20 mg trước khi ăn 15-60 phút; không quá 2 viên mỗi ngày.

Famotidine có những hàm lượng nào?

Famotidine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm tĩnh mạch:10 mg/ml (2 ml).
  • Hỗn dịch tái tổ hợp, thuốc uống: 40 mg/5ml (50 ml).
  • Viên nén, thuốc uống: 10 mg, 20 mg, 40 mg.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ gì khi dùng famotidine?

Tác dụng phụ không phổ biến, tuy nhiên một số người có thể bị: táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, đau cơ, buồn nôn và ói mửa.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng famotidine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;
  • Nẫn lộn, ảo giác, co giật;
  • Têhoặccảm giáctê;
  • Vàng da(vàngdahoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
  • Khô miệng.
  • Chóng mặt, yếu, thay đổi tâm trạng.
  • Đau đầu.
  • Đau cơ, đau khớp.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng famotidine dùng bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng famotidine, bạn nên:

  • Nói với bác sĩvàdược sĩcủa nếubạnbị dị ứng vớifamotidine, cimetidine(Tagamet), nizatidine(Axid), ranitidine(Zantac), hoặcbất kỳloại thuốc nào khác.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức, và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất kỳ thuốc khác điều trị chứng ợ nóng. Không dùng famotidine với bất kỳ thuốc kê toa hoặc không kê toa khác cho chứng ợ nóng trừ khi bạn được bác sĩ chỉ định.
  • Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có bệnh phenylceton niệu (PKU, một bệnh bẩm sinh chậm phát triển trí tuệ nếu một chế độ ăn đặc biệt không được tuân thủ), và nếu bạn có hay đã từng gặp khó khăn khi nuốt hoặc bệnh thận.
  • Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng famotidine, gọi cho bác sĩ của bạn.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc:

Famotidine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Amifampridine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Anagrelide;
  • Aripiprazole;
  • Atazanavir;
  • Bupropion;
  • Buserelin;
  • Clarithromycin;
  • Clozapine;
  • Crizotinib;
  • Dabrafenib;
  • Dasatinib;
  • Delamanid;
  • Delavirdine;
  • Deslorelin;
  • Domperidone;
  • Escitalopram;
  • Fluoxetine;
  • Gonadorelin;
  • Goserelin;
  • Histrelin;
  • Ivabradine;
  • Ketoconazole;
  • Ledipasvir;
  • Leuprolide;
  • Metronidazole;
  • Nafarelin;
  • Ondansetron;
  • Pazopanib;
  • Quetiapine;
  • Rilpivirine;
  • Sevoflurane;
  • Tizanidine;
  • Tolazoline;
  • Triptorelin;
  • Vandetanib;
  • Vemurafenib;
  • Vinflunine.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Cefditoren Pivoxil;
  • Cefpodoxime Proxetil.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới famotidine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến famotidine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận, trung bình hoặc nặng, sử dụng một cách thận trọng. Các phản ứng có thể tăng lên vì cơ thể đào thải thuốc chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc desirudin

(51)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc desirudin là gì?Bạn có thể dùng thuốc desirudin trong điều trị chống máu đông ở chân hoặc phổi sau khi phẫu thuật ... [xem thêm]

Dolomite

(85)
Tác dụngTác dụng của dolomite là gì?Dolomite là một loại đá vôi giàu magiê và canxi cacbonat và một lượng nhỏ các khoáng chất. Người ta dùng dolomite như một ... [xem thêm]

Thuốc Sebium®

(99)
Tên gốc: ginkgo biloba phối hợp với các thành phần khácTên biệt dược: Sebium®Phân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch và bảo vệ da.Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Axit retinoid

(82)
Tên gốc: axit retinoidTên biệt dược: Altinac®, Atralin®, Avita®, Refissa®, Renova®, Retin-A®, Retinoic Acid Emollient Topical, Retinoic® Acid Microsphere, Tretinoin®Phân nhóm: ... [xem thêm]

Maximum Strength Mucinex® Fast-Max® Day Severe Cold & Night Cold & Flu Liquid Gels

(92)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan, guaifenesin, phenylephrinePhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: Maximum Strength Mucinex® Fast-Max® Day Severe Cold & Night Cold & Flu ... [xem thêm]

Thuốc Climen®

(35)
Tên gốc: estradiol valerate phối hợp với các thành phần khácTên biệt dược: Climen®Phân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác ... [xem thêm]

Theraflu ExpressMax® Daytime Severe Cold & Cough

(50)
Tên gốc: acetaminophen, phenylephrine, dextromethorphanTên biệt dược: Theraflu ExpressMax® Daytime Severe Cold & CoughPhân nhóm: thuốc ho và cảmTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Kerasal® Neuro Cream là thuốc gì?

(30)
Tên gốc: Capsaicin 0,075g trong 100g, camphor (synthetic) 5,65g trong 100gTên biệt dược: Kerasal® Neuro Cream Pain Relieving Foot CreamPhân nhóm: các thuốc da liễu khácTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN